Dorotor

Thuốc Dorotor là gì?

 Là một loại thuốc giúp làm giảm cholesterol và bệnh động mạch vành. 

Với thành phần chính là Atorvastatin calci trihydrat tương ứng Atorvastatin 20mg, Dorotor điều trị hỗ trợ cho người mắc bệnh có liên quan tới cholesterol, bên cạnh đó thuốc còn dùng cho bệnh nhân rối loạn beta lipoprotein máu mà không đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn.

Thành phần 

  • Thành phần của Dorotor mỗi viên nén bao phim chứa:

    • Dược chất chính: Atorvastatin calci trihydrat tương ứng Atorvastatin 20mg

    • Tá dược: Lactose, Calci hydrogen phosphat dihydrat, Povidon K30, Croscarmellose sodium, Magnesi stearat, Hydroxypropyl methyl cellulose 15cP, Hydroxypropylmethyl cellulose 6cP, Polyethylen glycol 6000, Talc, Titan dioxid, Màu Sicovit red

  • Loại thuốc: Thuốc tim mạch

  • Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén bao phim, 20mg

Công dụng 

Chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị rối loạn lipid huyết

  • Dự phòng tiên phát (cấp I) tai biến tim mạch

  • Dự phòng thứ phát (cấp II) tai biến tim mạch

  • Dự phòng tai biến tim mạch ở người bệnh đái tháo đường

  • Làm giảm tiến triển xơ vữa mạch vành

Liều dùng 

Cách dùng

Thuốc Dorotor được chỉ định dùng theo đường uống. Có thể uống 1 liều duy nhất vào bất cứ lúc nào trong ngày, vào bữa ăn hoặc lúc đói.

Thuốc dùng cho người lớn.

Liều dùng

Liều khởi đầu 10mg, một lần mỗi ngày. Điều chỉnh liều 4 tuần một lần, nếu cần và nếu dung nạp được.

Liều duy trì 10mg - 40mg/ngày. Nếu cần có thể tăng liều, nhưng không quá 80mg/ngày.

Lưu ý: Bệnh nhân khi dùng atorvastatin kết hợp với các thuốc sau:

  • Khi dùng phối hợp với amiodarone, không nên dùng quá 20mg/ngày.

  • Khi dùng phối hợp ciclosporin, liều tối đa 10mg, 1 lần/ngày.

  • Khi dùng phối hợp clarithromycin, khởi đầu 10mg, 1 lần/ngày và tối đa là 20mg, 1 lần/ngày.

  • Khi dùng phối hợp itraconazole, khởi đầu 10mg, 1 lần/ngày và tối đa 40mg, 1 lần/ngày.

  • Thận trọng khi dùng Dorotor 40mg phối hợp với (ritonavir + lopinavir) với liều trên 20mg, 1 lần/ngày.

  • Không dùng quá 20mg atorvastatin/ngay khi sử dụng đồng thời với (darunavir + ritonavir); fosamprenavir; (fosamprenavir + ritonavir); (saquinavir + ritonavir).

  • Không dùng quá 40mg atorvastatin/ngày khi sử dụng với nelfinavir.

Tác dụng phụ 

Thường gặp:

  • Tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, đau bụng, buồn nôn.

  • Đau đầu, chóng mặt, nhìn mờ, mất ngủ, suy nhược.

  • Đau cơ, đau khớp.

  • Các kết quả thử nghiệm chức năng gan tăng hơn 3 lần giới hạn trên của bình thường, nhưng phần lớn là không có triệu chứng và phục hồi khi ngừng thuốc.

Ít gặp:

  • Bệnh cơ (kết hợp yếu cơ và tăng hàm lượng creatin phosphokinase huyết tương).

  • Ban da.

  • Viêm mũi, viêm xoang, viêm họng, ho.

Tác dụng phụ khác:

  • Suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lú lẫn,...).

  • Tăng đường huyết, tăng HbA1c.

Lưu ý 

Chống chỉ định

  • Quá mẫn cảm với các chất ức chế HMG-CoA reduetase hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Bệnh gan hoặc transaminase huyết thanh tăng kéo dài mà không giải thích được.

  • Phụ nữ trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú.

Thận trọng khi sử dụng

Khuyến cáo làm xét nghiệm enzym gan trước khi bắt đầu điều trị bằng statin và trong trường hợp chỉ định lâm sàng yêu cầu xét nghiệm sau đó. Cần sử dụng thuốc thận trọng ở người bệnh uống nhiều rượu và /hoặc có tiền sử bệnh gan.

Cân nhắc theo dõi creatine kinase (CK) trong trường hợp:

  • Trước khi điều trị, xét nghiệm CK nên được tiến hành trong những trường hợp: Suy giảm chức năng thận, nhược giáp, tiền sử bản thân hoặc tiền sử gia đình mắc bệnh cơ di truyền, tiền sử bị bệnh cơ do sử dụng statin hoặc fibrat trước đó, tiền sử bệnh gan và/hoặc uống nhiều rượu, bệnh nhân cao tuổi (> 70 tuổi) có những yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân, khả năng xảy ra tương tác thuốc và một số đối tượng bệnh nhân đặc biệt.

  • Trong những trường hợp trên, nên cân nhắc lợi ích/nguy cơ và theo dõi bệnh nhân trên lâm sàng khi điều trị bằng statin. Nếu kết quả xét nghiệm CK > 5 lần giới hạn trên của mức bình thường, không nên bắt đầu điều trị bằng statin.

  • Trong quá trình điều trị bằng statin, bệnh nhân cần thông báo khi có các biểu hiện về cơ như đau cơ, cứng cơ, yếu cơ... Khi có các biểu hiện này, bệnh nhân cần làm xét nghiệm CK để có các biện pháp can thiệp phù hợp.

Chỉ dùng Atorvastatin cho phụ nữ ở độ tuổi sinh đẻ khi họ chắc chắn không mang thai và chỉ trong trường hợp điều trị tăng cholesterol máu rất cao mà không đáp ứng với các thuốc khác.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc do tác dụng phụ của thuốc Dorotor 20mg gây đau đầu, chóng mặt, nhìn mờ, mất ngủ, suy nhược. Nếu có các triệu chứng trên thì không nên lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Vì atorvastatin làm giảm tổng hợp cholesterol và có thể cả nhiều chất khác có hoạt tính sinh học dẫn xuất từ cholesterol, nên thuốc có thể gây hại cho thai nhi nếu dùng cho người mang thai. Vì vậy chống chỉ định dùng atorvastatin trong thời kỳ mang thai.

Thời kỳ cho con bú: Atorvastatin phân bố vào sữa. Do tiềm năng có tác dụng không mong muốn nghiêm trọng cho trẻ nhỏ đang bú sữa mẹ, nên chống chỉ định dùng thuốc Dorotor 20mg ở người cho con bú.

Tương tác thuốc

Atorvastatin có thể làm tăng tác dụng của warfarin. Phải xác định thời gian prothrombin trước khi bắt đầu dùng atorvastatin và theo dõi thường xuyên trong giai đoạn đầu điều trị để đảm bảo không có thay đổi nhiều về thời gian prothrombin.

Các nhựa gắn acid mật có thể làm giảm rõ rệt khả năng sinh học của atorvastatin khi uống cùng. Vì vậy thời gian dùng 2 thuốc này phải cách xa nhau.

Diltiazem: Làm tăng nồng độ atorvastatin trong huyết tương, có nguy cơ tiêu sợi cơ, suy thận.

Rifampicin làm giảm nồng độ atorvastatin khi phối hợp với nhau.

Tăng nguy cơ bệnh cơ và tiêu cơ ở người bệnh điều trị phối hợp atorvastatin với cyclosporin, erythromycin, itraconazol, ketoconazol (do ức chế cytochrom CYP3 A4). Khi dùng phối hợp với amiodarone, không nên dùng quá 20mg/ngày vì làm tăng nguy cơ gây ra chứng tiêu cơ vân. Đối với những bệnh nhân phải dùng liều trên 20mg/ngày mới có hiệu quả điều trị, bác sĩ có thể lựa chọn thuốc statin khác.

Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng statin đồng thời với các thuốc gemfibrozil, các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khúc, niacin liều cao (> 1g/ngày), colchicin.

Tránh sử dụng đồng thời và giới hạn liều dùng atorvastatin khi sử dụng đồng thời với các thuốc điều trị HIV và viêm gan siêu vi C (HCV) vì có thể làm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong:

  • Tránh sử dụng đồng thời atorvastatin với telaprevir và dạng phối hợp (tipranavir + ritonavir).

  • Sử dụng thận trọng thuốc Dorotor 20mg và nếu cần thiết nên dùng liều atorvastatin thấp nhất khi sử dụng phối hợp với (lopinavir + ritonavir).

  • Không dùng quá 20mg atorvastatin/ngày khi sử dụng đồng thời với (darunavir + ritonavir); fosamprenavir; (fosamprenavir + ritonavir); (saquinavir + ritonavir).

  • Không dùng quá 40mg atorvastatin/ngày khi sử dụng với nelfinavir.

return to top