Dorover

Nội dung

Thuốc Dorover là gì?

Thuốc Dorover với thành phần chính Perindopril tert-butylamin. Đây là một loại thuốc dùng để điều trị tăng huyết áp và chứng suy tim sung huyết.

Thành phần 

  • Thành phần của Dorover 4mg, mỗi viên nén chứa: 
    • Dược chất chính: Perindopril tert-butylamin 4mg 

    • Tá dược: Lactose, Tinh bột mì, Avicel, Povidon, màu Tartrazin, màu Sunset yellow, màu Patent blue, màu Brilliant blue, Magnesi stearat, Colloidal silicon dioxid.

  • Loại thuốc: Thuốc tim mạch

  • Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén, 4mg

Công dụng 

Được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Tăng huyết áp 

  • Suy tim sung huyết

Liều dùng 

Cách dùng

Dorover 4mg dùng uống, thường uống một lần vào buổi sáng.

Liều dùng

Điều trị tăng huyết áp

Liều khuyến nghị 4mg, uống một lần vào buổi sáng. Nếu cần sau một tháng điều trị có thể tăng lên 8mg, uống một lần. 

Đối với người bệnh cao tuổi, nên bắt đầu điều trị với liều 2mg uống buổi sáng. Nếu cần sau một tháng điều trị có thể tăng lên 4mg. 

Trường hợp suy thận, liều perindopril được điều chỉnh theo mức độ suy thận, dựa vào mức độ thanh thải creatinin: 

  • Thanh thải creatinin từ 30 đến 60 ml/phút: 2mg/ngày. 

  • Thanh thải creatinin từ 15 đến 30 ml/phút: 2mg, mỗi 2 ngày. 

  • Thanh thải creatinin < 15 ml/phút: 2mg vào ngày thẩm phân. 

Trong suy tim sung huyết

Bắt đầu điều trị với liều 2mg, uống vào buổi sáng. Liều điều trị duy trì là từ 2mg đến 4mg, 1 lần/ngày. Đối với người bệnh có nguy cơ, nên bắt đầu điều trị với liều 1mg, uống 1 lần vào buổi sáng.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Dorover bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

  • Thường gặp 

    • Nhức đầu, rối loạn tính khí và/hoặc giấc ngủ, suy nhược; khi bắt đầu điều trị chưa kiểm soát được huyết áp. 

    • Rối loạn tiêu hóa, vị giác, chóng mặt, chuột rút. 

    • Nổi mẩn cục bộ trên da, ho khan. 

  • Ít gặp: Bất lực, khô miệng, có thể thấy hemoglobin giảm nhẹ khi bắt đầu điều trị, tăng kali - huyết thoáng qua, tăng urê – huyết và tăng creatinin – huyết, hồi phục được khi ngưng điều trị. 

Lưu ý 

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với perindopril hoặc một trong các thành phần của thuốc. 

  • Có tiền sử bị phù mạch (phù Quincke) có liên quan đến việc dùng thuốc ức chế enzym chuyển. 

  • Người mang thai hoặc cho con bú.

Thận trọng khi sử dụng

Trường hợp suy tim, mất muối nước,…: Nguy cơ tụt huyết áp và/hoặc suy thận. 

Trong tăng huyết áp đã điều trị lợi tiểu từ trước, cần phải ngưng thuốc lợi tiểu ít nhất 3 ngày trước khi bắt đầu dùng perindopril, sau đó dùng lại nếu cần. Nếu không thể ngưng, nên bắt đầu điều trị với liều 2mg. 

Trong tăng huyết áp động mạch thận, nên bắt đầu điều trị với liều thấp 2mg. 

Nên đánh giá creatinin huyết tương trước khi bắt đầu điều trị và trong tháng đầu điều trị. 

Trong suy tim sung huyết đã điều trị với lợi tiểu, nên giảm liều lợi tiểu vài ngày trước khi bắt đầu dùng perindopril. 

Trên những nhóm người có nguy cơ, đặc biệt là người suy tim sung huyết nặng (độ IV), người cao tuổi, người bệnh ban đầu có huyết áp quá thấp hoặc suy chức năng thận, hoặc người bệnh đang dùng lợi tiểu liều cao, phải bắt đầu dùng liều thấp 1mg, dưới sự theo dõi của Bác sĩ. 

Các phản ứng giống phản vệ (phù nề môi và lưỡi kèm khó thở và tụt huyết áp) đã được ghi nhận trong khi thẩm phân máu với màng có tính thấm cao (polyacrylonitril) trên người bệnh được điều trị thuốc ức chế enzym chuyển. Nên tránh sự phối hợp này. 

Cần chỉnh liều perindopril theo mức độ suy thận. Trên những người bệnh này, phải định kỳ kiểm tra kali huyết và creatinin. 

Điều trị một cách thận trọng và theo dõi chức năng thận khi điều trị cho bệnh nhân tăng huyết áp do mạch máu thận. 

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Do thuốc có thể gây nhức đầu, rối loạn tính khí và/hoặc giấc ngủ, vì vậy cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân đang vận hành tàu xe hoặc máy móc. 

Tương tác thuốc

Thuốc kháng viêm không steroid, corticoid, tetracosactid: Giảm tác dụng hạ huyết áp (do thuốc kháng viêm không steroid gây ức chế các prostaglandine có tác dụng giãn mạch và phenylbutazone gây giữ muối - nước). 

Một số người bệnh đã dùng lợi tiểu từ trước, nhất là khi mới điều trị gần đây, tác dụng hạ huyết áp có thể trở nên quá mức khi bắt đầu dùng perindopril. 

Phối hợp với thuốc an thần kinh và thuốc chống trầm cảm imipramin sẽ làm tăng nguy cơ hạ huyết áp thể đứng. 

Thuốc trị đái tháo đường (insulin, sulfamid hạ đường huyết): Cũng như các thuốc ức chế enzym chuyển đổi angiotensin khác, perindopril làm tăng tác dụng hạ đường huyết của các thuốc này. 

Phối hợp perindopril với các muối kali và với thuốc lợi tiểu giữ kali có nguy cơ tăng kali - huyết và suy thận. Không nên phối hợp những thuốc gây tăng kali - huyết với các thuốc ức chế enzym chuyển. Tuy nhiên, trong trường hợp thật cần thiết thì nên dùng một cách thận trọng và phải thường xuyên đánh giá kali - huyết. 

Lithi: Tăng lithi huyết.

return to top