Dorover Plus

Nội dung

Thuốc Dorover Plus là gì?

Với thành phần chính Perindopril tert-butylamin và Indapamid. Đây là một loại thuốc dùng để điều trị tăng huyết áp nguyên phát cho các bệnh nhân huyết áp không kiểm soát được với đơn trị.

Thành phần

  • Thành phần trong mỗi viên nén Dorover Plus 4/1,25 chứa:
    • Dược chất chính: Perindopril tert-butylamin 4mg, Indapamid 1,25mg.

    • Tá dược: Lactose khan, Avicel, Magnesi stearat, Colloidal Silicon dioxid.

  • Loại thuốc: Thuốc trị tăng huyết áp

  • Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén 

Công dụng

Điều trị tăng huyết áp nguyên phát cho các bệnh nhân huyết áp không kiểm soát được với đơn trị.

Liều dùng

Cách dùng

Dorover Plus 4/1,25 dùng uống, thường uống một lần vào buổi sáng trước khi ăn.

Liều dùng

Liều 1 viên/ngày.

Điều chỉnh liều lượng đối với người cao tuổi và bệnh nhân suy thận, tính theo perindopril tert-butylamin:

Đối với người bệnh cao tuổi: Khi điều trị tăng huyết áp nên bắt đầu điều trị liều 2mg/ngày, nếu cần sau một tháng điều trị có thể tăng lên 4mg/ngày.

Đối với bệnh nhân suy thận:

Liều được điều chỉnh theo mức độ suy thận dựa theo công thức Cockroft:

                      (140 – tuổi) x trọng lượng cơ thể (kg)

Clcr(nam) = ————————————————————

                     0,814 x Creatinin huyết tương (micromol/lít)

                      (140 – tuổi) x trọng lượng cơ thể (kg)

Clcr(nữ) = ————————————————————

                    0,85 x Creatinin huyết tương (micromol/lít)     

Độ thanh thải creatinin 30 - 60ml/phút: 2mg/ngày.

Độ thanh thải creatinin 15 - 30ml/phút: 2mg mỗi 2 ngày.

Độ thanh thải creatinin < 15ml/phút: 2mg vào ngày thẩm phân.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Dorover Plus 4/1,25, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp 

  • Táo bón, khô miệng, buồn nôn, đau thượng vị, chán ăn, đau bụng, rối loạn vị giác.

  • Ho khan, biểu hiện bằng ho dai dẳng và hết ho khi ngừng thuốc; khi gặp triệu chứng này, cần quan tâm đến căn nguyên là do thuốc ức chế men chuyển gây nên.

Ít gặp

  • Hạ huyết áp hoặc ở tư thế đứng hoặc không.

  • Các phản ứng quá mẫn cảm, thường ở ngoài da, ở người có khuynh hướng có phản ứng dị ứng và hen. Phát ban dát sần, ban, có thể làm trầm trọng thêm bệnh lupus ban đỏ rải rác cấp tính sẵn có, phát ban da. 

Lưu ý 

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc hoặc với sulfamid.

  • Có tiền sử bị phù mạch (phù Quincke), suy tim mất bù chưa điều trị.

  • Suy thận nặng, suy gan nặng.

  • Giảm kali máu.

  • Trẻ em, phụ nữ có thai hoặc cho con bú.

Thận trọng khi sử dụng

  • Bệnh nhân suy gan, rối loạn điện giải, thống phong, suy tim, suy thận, hẹp động mạch thận.

  • Người cao tuổi.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Cần thận trọng vì thuốc có thể gây buồn ngủ.

Thời kỳ mang thai và cho con bú

Không sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Tương tác thuốc

Không nên phối hợp với lithium.

Thận trọng khi phối hợp với muối kali, lợi tiểu giữ kali, các thuốc gây loạn nhịp, thuốc gây mê, allopurinol, chất ức chế tế bào và ức chế điều trị miễn dịch, corticosteroid, thuốc chống tăng huyết áp khác vì làm tăng tác động hạ áp.

return to top