✴️ Doxycyclin 100 - Dược phẩm Cửu Long

Nội dung

THÀNH PHẦN

Mỗi viên nang cứng chứa:

Doxyoyolin hydroolorid tương ứng với doxycylyl……………………………100mg.

Tá dược vừa đủ………………………………………………………………………………. vừa đủ.

 

DƯỢC LỰC HỌC

Doxycyclin là kháng sinh phổ rộng, có tác dụng kìm khuẩn. Thuốc ức chế vi khuẩn tổng hợp protein do gắn vào tiểu đơn vị 30 S và có thể cả với 50 S cửa Ribosom vi khuẩn nhạy cảm, thuốc cũng có thể gây thay đổi ở màng bào tương.

Doxycyclin có phạm vi kháng khuẩn rộng với vi khuẩn ưa khí và kỵ khí Gram dương và Gram âm, và cả với một số vi sinh vật kháng thuốc tác dụng với thành tế bào, như Rickettsia, Coxiella burnetii Mycoplasma pneumoniae, Chlamydia spp, Legionella spp, Ureaplasma, một số Iwycobacterium không điển hình và Plasmodium spp., Doxycyclin không có tác dụng trị nấm trên lâm sàng.

Trong các tetracyclin, doxycyclin ít độc với gan hơn và có lợi thế trong cách dùng thuốc, vì nồng độ huyết tương tương đương khi uống hoặc tiêm thuốc. Những thuốc ưa mỡ nhiều hơn như Doxyoyclin và Minooyolin, có tác dụng mạnh nhất, tiếp theo là Tetracyolin. Nói chung, Tetraoyclin có tác dụng với vi khuẩn Gram dương ở nồng độ thấp hơn so với vi khuẩn Gram âm. Lúc đầu, cả Doxycyclin và Tetracyolin đều có tác dụng với hầu hết các chủng Strep, Pneumoniae, nhưng hiện nay, phế cầu kháng thuốc thường gặp ở nhiều vùng của Việt nam. Nhiễm Plasmodium Falciparum ở Việt nam thường kháng nhiều thuốc như Cloroquin, Sulfonamid và các thuốc chống sốt rét khác, nhưng vẫn có thể dùng Doxycyclin để dự phòng.

 

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Hấp thu: Doxycyolin được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa (95% liều uống), hấp thu giảm khi dùng đồng thời chế phẩm sữa. có thể uống Doxycyelin 2 lần/ngày, vì thuốc có nửa đời dài (16 – 18 giờ). Đạt nồng độ huyết tương tối đa 3 microgam/ml, 2 giờ sau khi uống 200 mg Doxyoyrlin liều đầu tiên và nồng độ huyết tương duy trì trên 1 microgam/ml trong 8 – 12 giờ. Nồng độ huyết tương tương đương khi uống hoặc tiêm Doxycyclin. Vì các Tetracyclin dễ phúc hợp với các cation hóa trị 2 hoặc hóa trị 3, như Cali, Magnesi, nhôm, nên các thuốc kháng Acid va các thuốc khác có chứa các Cation nói trên, cũng như thức ăn và sữa có chứa Calci đều làm ảnh hưởng đến hấp thu Doxycyclin.

Phân bố: Doxycyelin phân bố rộng trong cơ thể vào các mô và dịch tiết, gồm cả nước tiểu và tuyến tiển liệt. Thuốc tích lũy trong các tế bào lưới – nội mô của gan, lách, và tủy xương, và trong xương, ngà răng, và men răng chưa mọc.

 

CHỈ ĐỊNH

Thuốc Doxycyclin 100 được chỉ định để điều trị:

Trị bệnh Brucella, bệnh tả do Vibrio cholerae, u hạt bẹn do Calym Matobacterium Granulomatis, hồng ban loang mạn tính do Borrelia Burgdorferi, sốt hồi quy do Borrelia Recur Rerfis; viêm niệu đạo không đặc hiệu do Ureaplasma urealyticum, viêm phổi không điển hình do Mycoplasma Pneumoniae, bệnh do Rickeftsia rickefti, bệnh sốt Q và bệnh do Rickettsia akari, bệnh sốt vẹt do Chlamydia Psittaci.

 

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Quá mẫn cảm với các Tetracyclin.

Trẻ em dưới 8 tuổi.

Suy gan nặng.

 

LIỀU DÙNG - CÁCH DÙNG

Nên dùng thuốc trong hay sau bữa ăn với nhiều nước ở tư thế đứng hay ngồi thẳng.

Người lớn: Liều tấn công duy nhất 2 viên vào ngày điều trị thứ nhất, sau đó là liều duy trì 1 viên mỗi ngày một lần vào cùng thời điểm trong ngày.

Trẻ em trên 8 tuổi: 4mg/kg/ngày.

Nhiễm trùng trầm trọng: người lớn liều 2 viên/lần/ngày trong suốt đợt điều trị.

Khi dùng điều trị nhiễm trùng Streptococcus nên điều trị 10 ngày để phòng ngừa sốt thấp khớp hay viêm thận tiểu cầu.

Điều trị nhiễm lậu cấp: 2 viên lúc bắt đầu và 1 viên vào buổi tối trước khi ngủ vào ngày đầu tiên, sau đó là 1 viên x 2 lần/ngày trong 3 ngày.

Điều trị nhiễm trùng niệu đạo không gây biến chứng, nhiễm trùng bên trong cổ tử cung hay âm đạo do Chlamydia trachomatis và Urea plasma urealyticum: 1 viên x 2 lần/ngày, tối thiểu 10 ngày.

Không cần phải giảm liều ở người suy thận.

 

TÁC DỤNG PHỤ

Doxycyclin có thể gây kích ứng đường tiêu hóa với mức độ khác nhau, thường gặp hơn sau khi uống.

Doxycyclin có thể gây phản ứng từ nhẹ đến nặng ở da người dùng thuốc. Người mang thai đặc biệt dễ bị thương tổn gan nặng do Doxyoyclin. Đầu tiên xuất hiện vàng da, tiếp đó là tăng Urê – máu, nhiễm Acid, và sốc không hồi phục.

 

THẬN TRỌNG

Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

Người mang thai: Doxycyclin phan bố qua nhau thai, không dùng Doxycyclin trong nửa cuối thai kỳ vì Doxyeyclin có thể gây biến màu răng vĩnh viễn, giảm sản men răng, và có thể tích lũy trong xương, gây rối loạn cấu trúc xương. Ngoài ra, có thể xảy ra gan nhiễm mỡ ở phụ nữ mang thai.

Người nuôi con bú: Doxycyclin được bài tiết vào sữa và tạo phức hợp không hấp thu được với Calci trong sữa.

Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có thông tin về thuốc ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

 

XỬ LÝ KHI QUÁ LIỀU

Triệu chứng: Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn và nôn.

Điều trị: Có thể uống Doxycyclin với thức ăn hoặc sữa nếu xảy ra rối loạn đường tiêu hóa, rối loạn tiêu hóa, buồn nôn và nôn.

 

BẢO QUẢN

Thuốc Doxycyclin 100 nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

return to top