Thành phần
Viên bao phim màu đỏ
Mỗi viên nén bao phim chứa:
-
Viên nhân: Hoạt chất: Drospirenone 3mg + 2% dôi dư, Ethinyl estradiol 20mcg + 5% dôi dư.
-
Bao phim: Hipromellose 2910 1.026mg, Macrogol 6000 0.113mg, Talc 0.112mg, Tinanium dioxide 0.188mg; FD và Đỏ số 40 alummous laquer 0.113mg; FD và C Vàng số 6 aluminous laquer 0.047mg; D và C Đỏ số 27 aluminious laquer.
Viên màu trắng không hoạt tính (giả dược)
Mỗi viên nén bao phim chứa:
-
Viên nhân: Microcrystalline cellulose 50.6mg; Lactose monohydrate 43.59mg; Sodium starch glycolate 3.974mg; Talc 1.536mg; Magnesium stearate 0.3mg.
-
Bao phim: Hypromellose 2910 1.883mg; Macrogol 6000 0.403mg, Talc 0,170mg, Titanium dioxide 0.544mg.
Công dụng
-
Tránh thai.
Liều dùng
Cách dùng
Uống, có thể uống thuốc cùng với bữa ăn hoặc không cùng bữa ăn.
Liều dùng
Để đạt được hiệu quả tránh thai tối ưu, thuốc phải được uống trong khoảng thời gian không quá 24 giờ.
-
Uống 1 viên mỗi ngày, cùng một thời điểm mỗi ngày, 28 viên liên tục theo thứ tự được ghi trên mặt sau hộp nhựa chứa vỉ thuốc và không bỏ bất cứ viên nào. Khoảng cách giữa 2 viên không hơn 24 giờ. Trong các trường hợp uống thuốc gây ra nôn hoặc khó chịu dạ dày, uống thuốc trong các bữa ăn.
-
Viên màu đỏ đầu tiên phải uống vào ngày đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt (ngày đầu tiên thấy kinh). Thứ tự này rất quan trọng, luôn luôn uống viên màu đỏ (có hoạt tính) đầu tiên và kết thúc bằng viên màu trắng (không có hoạt tính).
-
Khi bạn sử dụng hết 1 vỉ thuốc, bắt đầu ngay bằng 1 vỉ mới. Luôn giữ sẵn 1 vỉ mới để đảm bảo bạn không quên viên đầu tiên của chu kỳ kế tiếp.
Kinh nguyệt có thể xảy ra trong vòng 3 ngày sau khi ngừng uống viên có hoạt tính (màu đỏ) cuối cùng. Nếu xảy ra ra máu nhẹ giữa chu kỳ (nhỏ giọt) hoặc ra máu bất thường trong quá trình dùng thuốc hãy tiếp tục uống thuốc theo hướng dẫn. Dấu hiệu này thường không quan trọng nhưng nếu ra máu dai dẳng kéo dài cần đến gặp bác sĩ ngay.
Tác dụng phụ
Thuốc có thể gây tăng nguy cơ huyết khối ở phụ nữ. Vì vậy, nếu thấy các các triệu chứng sau đây, phải tới khám bác sỹ ngay:
-
Nhồi máu não hoặc đột quỵ (sốt, đột nhiên mất tri thức); bệnh về túi mật; nhồi máu cơ tim (đau ngực dữ dội, khó thở không rõ nguyên nhân); tắc mạch phổi (lo âu, bồn chồn, đau nhiều ở vùng bụng dưới, đau ngực, run rẩy, co giật, ho, cảm giác nóng, môi và miệng bỏng rát, đau đầu, tê các ngón tay, đau thấp sau lưng, khung xương chậu hoặc dạ dày, tai có tiếng chuông); huyết khối gây tắc mạch (đột nhiên đau bụng, đau liên tục, rất đau, ho ra máu, đột nhiên mất phối hợp, đau háng và cẳng chân, đặc biệt là đau tăng khi bê vật nặng, đột nhiên thở nông không có nguyên nhân, thay đổi về nhịp thở, thị giác, mệt mỏi, tê bì cánh tay và cẳng chân không có nguyên nhân) chủ yếu gặp ở những phụ nữ có bệnh từ trước đặc biệt là người có hút thuốc lá, viêm tắc tĩnh mạch do huyết khối (da xanh tái, thay đổi màu sắc da, nhạy cảm, sưng cẳng chân và bàn chân).
Các triệu chứng không cần sự can thiệp của y tế bao gồm:
-
Thường gặp: đặc biệt trong 3 tháng đầu khi uống thuốc tránh thai: thay đổi chu kỳ kinh nguyệt hoặc ra máu bất thường như mất kinh (hoàn toàn không có kinh nguyệt trong vài tháng), ra máu bất thường (ra máu âm đạo giữa các chu kỳ kinh), ra máu ít (chỉ ra 1 ít máu vào chu kỳ kinh), nhỏ giọt (ra máu ít giữa các chu kỳ kinh bình thường).
-
Ít gặp: đau đầu hoặc đau nửa đầu (đau nhiều hoặc tăng lên thường xuyên); tăng huyết áp (làm bệnh trầm trọng hơn); viêm âm đạo hoặc viêm âm đạo do nấm Candidas tái đi tái lại (âm đạo tiết ra dịch trắng, dầy, âm đạo ngứa, rát).
-
Hiếm gặp: u vú, chủ yếu ở bệnh nhân có bệnh từ trước, gan tăng sản tế bào nhỏ ở trung tâm, viêm gan hoặc ung thư biểu mô tế bào gan (đau dạ dày, đau bên cạnh hoặc bụng; vàng da, vàng mắt) đặc biệt ở bệnh nhân có bệnh từ trước, người hút thuốc lá, u ống tuyến của tế bào gan, u lành tính (sưng, đau, nhạy cảm với đau khi ấn hoặc chạm vào vùng bụng), làm xấu đi tình trạng của bệnh trầm cảm nhẹ nếu đã có bệnh từ trước.
Những dấu hiệu kể trên là bình thường và không cần điều trị trừ khi nó gây khó chịu cho bệnh nhân hoặc không mất đi trong quá trình điều trị.
-
Thường gặp: chuột rút ở bụng hoặc bụng căng phồng; trứng cá nhẹ sau 3 tháng đầu điều trị; sưng, đau, tăng cảm giác đau khi chạm vào vú; cổ tử cung thay đổi tiết dịch; giác mạc thay đổi; vàng da tắc mật, vô sinh sau ngưng thuốc; thủy tinh thể không dung nạp thuốc, giữ muối và nước (mắt cá và bàn chân sưng)
-
Ít gặp: rụng hoặc tăng lông ở cơ thể hoặc mặt; thay đổi về tình dục (tăng hoặc giảm nhu cầu tình dục); da có chấm nâu khi tiếp xúc với ánh nắng mặt trời; tăng hoặc giảm cân.
-
Chú ý: những chấm nâu trên da có thể xuất hiện tạm thời hoặc vĩnh viễn. Những phụ nữ có da sẫm màu, tiền sử da tàn nhang trong quá trình mang thai khi tiếp xúc lâu dưới ánh nắng mặt trời có nguy cơ cao gặp triệu chứng này. Hãy thông báo cho bác sỹ tất cả những tác dụng không mong muốn mà bạn gặp phải kể cả những triệu chứng không được kể ở trên.