Có thành phần là Dydrogesterone có tác dụng điều trị những rối loạn liên quan tới sự giảm progestérone; Thời kỳ mãn kinh được xác nhận; Vô sinh do suy hoàng thể; Dọa sảy thai hoặc sảy thai liên tiếp đã được xác nhận là do suy hoàng thể; Lạc nội mạc tử cung.
Dược chất chính: Dydrogesterone 10mg
Loại thuốc: Thuốc Hormon
Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén bao phim
Điều trị cho các trường hợp sau:
Những rối loạn liên quan tới sự giảm progestérone (nhất là hội chứng tiền kinh nguyệt, các bệnh vú lành tính, các chứng đau vú, kinh nguyệt không đều bởi rối loạn hoặc không rụng trứng, thời kỳ tiền mãn kinh...).
Thời kỳ mãn kinh được xác nhận (bổ sung chữa trị bằng estrogène).
Vô sinh do suy hoàng thể.
Dọa sảy thai hoặc sảy thai liên tiếp đã được xác nhận là do suy hoàng thể.
Lạc nội mạc tử cung.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Liệu pháp thay thế hormone:
Trong kết hợp với liệu pháp oestrogen liên tục, mỗi ngày uống 1 viên chứa dydrogesterone 10mg, dùng trong suốt 14 ngày cuối liên tục của chu kỳ 28 ngày.
Trong kết hợp với liệu pháp oestrogen theo chu kỳ, mỗi ngày uống 1 viên dydrogesterone 10mg, trong 12-14 ngày cuối của thời gian điều trị bằng oestrogen.
Nếu sinh thiết nội mạc tử cung hay siêu âm mà phát hiện sự đáp ứng không thỏa đáng ở giai đoạn progesterone thì phải dùng 20mg dydrogesterone.
Đau kinh:
Uống mỗi ngày 2 lần, mỗi lần 10mg, từ ngày thứ 5 đến ngày thứ 25 của chu kỳ.
Lạc nội mạc tử cung:
Uống mỗi ngày 2 hay 3 lần, mỗi lần 10mg, từ ngày thứ 5 đến ngày thứ 25 của chu kỳ hoặc liên tục.
Xuất huyết tử cung bất thường:
Để chặn xuất huyết: uống mỗi ngày 2 lần, mỗi lần 10mg, trong 5 đến 7 ngày.
Để đề phòng xuất huyết: uống mỗi ngày 2 lần, mỗi lần 10mg, từ ngày thứ 11 đến ngày thứ 25 của chu kỳ.
Vô kinh:
Dùng oestrogen mỗi ngày 1 lần, từ ngày thứ nhất đến ngày thứ 25 của chu kỳ, kết hợp với dydrogesterone mỗi lần 10mg, mỗi ngày 2 lần từ ngày thứ 11 đến ngày thứ 25 của chu kỳ.
Hội chứng tiền kinh nguyệt:
Uống mỗi ngày 2 lần, mỗi lần 10mg, từ ngày thứ 11 đến ngày thứ 25 của chu kỳ.
Kinh nguyệt không đều:
Uống mỗi ngày 2 lần, mỗi lần 10mg, từ ngày thứ 11 đến ngày thứ 25 của chu kỳ.
Đe dọa sẩy thai:
Uống một lần 40mg, sau đó cứ mỗi 8 giờ, uống 10mg đến khi triệu chứng thuyên giảm.
Sẩy thai liên tiếp:
Uống mỗi ngày 2 lần, mỗi lần 10mg cho đến tuần thứ 20 của thai kỳ.
Vô sinh:
Uống 10mg mỗi ngày, từ ngày thứ 14 đến ngày thứ 25 của chu kỳ. Điều trị phải được tiếp tục trong ít nhất là 6 chu kỳ liên tiếp. Nên tiếp tục điều trị trong những tháng đầu cho mọi trường hợp có thai, với liều lượng như trường hợp sẩy thai liên tiếp.
Buồn nôn
Đau bụng
Mệt mỏi;
Rối loạn cảm xúc;
Khó chịu;
Đau bụng và chướng
Chống chỉ định
Bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Dị ứng với Duphaston hoặc bất kỳ thành phần nào khác ở trong Duphaston;
Đang mang thai hoặc đã có kế hoạch mang thai mà chưa thảo luận với bác sĩ của bạn;
Có tiền sử hoặc tiền sử gia đình bị mắc ung thư vú, ung thư biểu mô tuyến vú hay bệnh gan;
Tiền sử huyết khối (cục máu đông) hoặc bị đột quỵ;
Chảy máu bất thường ở bộ phận sinh dục nhưng không rõ nguyên nhân.