✴️ Enpovid 3B - Công ty CP SPM

Nội dung

CÔNG THỨC

Mỗi viên nén dài bao phim có chứa:

Vitamin B1 (Thiamin nitrat)................... 125 mg.

Vitamin B6 (Pyridoxin HC))................... 125 mg.

Vitamin B12 (Cyanocobalamin).......... 125 mcg.

Tá dược vđ cho 1 viên nén dai bao phim (Starch 1500; Mannitol; Acid citric khan;

Trisodium Citrate Dihydrate; Kollidon CL - M; Magnesi stearat; Talc; Aerosil 200; Kollidon VA 64 ; HPMC 615; Sunset yellow; Indigo carmine; Titan dioxyd; Ethanol tuyét đối; Nước tinh khiết).

 

DƯỢC LÝ

Dược lực học

Viên Enpovid 3B chứa 3 loại Vitamin B1 - B6 - B12 là các chất cần thiết cho các chuyển hóa trong cơ thể. Ngoài ra Vitamin B12 còn là yếu tố tạo máu, Vitamin B1, B6 tác dụng lên các rễ dây thần kinh có tác dụng giảm đau.

Vitamin B1 (Thiamin nifraf) là coenzym chuyển hóa carbohydrat làm nhiệm vụ khử carboxyl của các alpha-cetoacid như pyruvat và alpha-cetoglutarat và trong việc sử dụng pentose trong chu trình hexose monophosphat. Có tác dụng phòng và trị bệnh beri-beri thường gặp trong thời kỳ mang thai, và trẻ em vị thành niên.

Vitamin B6 (Pyridoxin HCI): Sau khi uống, biến đổi thành pyridoxal phosphat và một phần thành pyridoxamin phosphat. Hai chất này hoạt động như những coenzym trong chuyển hóa protein, glucid và lipid. Pyridoxin tham gia tổng hợp acid gamma-aminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng hợp hemoglobulin điều hòa chức năng hệ thần kinh. Vitamin B6 ngăn ngừa các rối loạn thần kinh trong khi mang thai (co giật, buồn nôn, ói mửa, viêm dây thần kinh) và ngăn ngừa các nguy cơ nhiễm độc do thai nghén.

Vitamin B12 (Cyanocobalamin) có tác dụng tạo máu. Trong cơ thể người, các cobalamin này tạo thành các coenzym hoạt động là Methylcobalamin và S- st deoxyadenosylcobalamin cần thiết cho tế bào sao chép và tăng trưởng methylcobalamin giúp tạo methionin và dẫn chất là S-adenosylmethionin từ homocystein. Vitamin B12 cần thiết cho tất cả các mô có tốc độ sinh trưởng tế bào mạnh như các mô tạo máu, ruột non, tử cung. Thiếu vitamin B12 cũng gây hủy myelin sợi thân kinh.

Dược động học

Vitamin B1: Khi uống, vitamin B1 hap thu qua đường tiêu hóa. Sau khi tiêm bắp, cũng được hấp thu nhanh, phân bố vào đa số các mô và sữa. Ở người lớn, khoảng 1 mg thiamin bị chuyển hóa hoàn toàn mỗi ngày trong các mô. Khi hấp thu ở mức thấp này, có rât ít hoặc không thấy thiamin thải trừ qua nước tiểu. Khi hấp thu vượt quá nhu cầu tối thiểu, lượng thừa sẽ thải trừ qua nước tiểu dưới dạng phân tử thiamin nguyên vẹn.

Vitamin B6: Được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa, trừ trường hợp mắc các hội chứng kém hấp thu. Sau khi tiêm hoặc uống, thuốc phần lớn dự trữ ở gan và một phân ở cơ và não. Pyridoxin thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng chuyển hóa.

Vitamin B12: Sau khi uống, vitamin B12 được hấp thu qua ruột, chủ yếu ở hồi tràng theo hai cơ chế: Cơ chế thụ động khi lượng dùng nhiều; và cơ chế tích cực, cho phép hấp thu những liều lượng sinh lý, nhưng cần phải có yếu tố nội tại là glycoprotein do tế bào thành niêm mạc dạ dày tiết ra. Phần lớn Vitamin B12 được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng chuyển hóa.

 

CHỈ ĐỊNH

Điều trị và dự phòng chứng thiếu hụt các vitamin nhóm B biểu hiện như: Thiếu máu nguyên bào sắt do di truyền, viêm dây thần kinh ngoại vi, viêm da tăng bã nhờn, khô nứt môi. Hội chứng Wernicke và hội chứng Korsakoff, beriberi. Chứng co giật khóc quấy về đêm ở trẻ em.

Điều trị các bệnh đau rễ dây thần kinh, viêm đa thần kinh: Dây thần kinh hông, cổ tay, cánh tay. Chứng viêm đa thần kinh do nghiện rượu, hoặc ngộ độc do thuốc.

Điều trị chứng thiếu máu do thiếu sắt, do phẫu thuật, hoặc do bệnh đường tiêu hóa, phụ nữ có thai. Trẻ em chậm lớn, suy nhược cơ thễ.

 

LIỀU DÙNG - CÁCH DÙNG

Dùng uống sau bữa ăn.

Điều trị chứng thiếu hụt các vitamin nhóm B:

+ Người lớn: Uống 1-2 viên/ngày trong 3 tuần.

+ Trẻ em: Uống 1 viên/ngày trong 3 tuần.

Dự phòng chứng thiếu hụt các vitamin nhóm B:

+ Người lớn: Uống 1viên/ngày trong 3 tuần.

+ Trẻ em: Uống 1/2 viên/ngày trong 3 tuần.

Đề điều trị chứng thiếu máu nguyên bào sắt di truyền, uống 2-6 viên/ngày. Có thể phải điều trị thuốc này suốt đời để ngăn ngừa thiếu máu ở người bệnh.

Đề phòng chứng co giật ở người bệnh dùng cycloserin: Uống 1-3 viên/ngày, chia làm nhiều lần, uống liên tục trong 3 tuần.

Đề phòng chứng co giật khóc về đêm ở trẻ em: uống ngày 1 lần, mỗi lần 1⁄2 viên.

 

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Không dùng thuốc này cho những người bị dị ứng hoặc có tiền sử dị ứng với Vitamin B1, B6, B12.

Những bệnh nhân mắc bệnh u ác tính vì B12 tác dụng trên sự tăng trưởng của các mô, do đó có nguy cơ đây mạnh tốc độ sinh sản của tế bào.

 

THẬN TRỌNG

Một vài trường hợp có phản ứng miễn dịch, đôi khi rất trầm trọng. Do vậy không nên dùng thuốc này cho những bệnh nhân có cơ địa dị ứng, và những bệnh nhân mắc bệnh suyễn, chàm.

NGƯỜI CÓ THAI: Không gây ảnh hưởng gì khi dùng theo nhu cầu hàng ngày.

NGƯỜI NUÔI CON BÚ: Không gây ảnh hưởng gì khi dùng theo nhu câu hàng ngày.

NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN XE MÁY: Không ảnh hưởng đến hoạt động vận hành máy móc, tàu xe.

 

TÁC DỤNG PHỤ

Phản ứng phản vệ: Ngứa, nổi mè đay, phát ban.

Có thể nỗi mụn trứng cá.

Thông báo cho bác sỹ biết những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

 

TƯƠNG TÁC THUỐC

Thuốc làm giảm tác dụng của levodopa.

Làm giảm tác dụng của thuốc kháng lao INH và ngược lại, Vitamin B6 cũng bị giảm tác dụng khi dùng chung với INH.

 

QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ

Cho đến nay, không có trường hợp nào được báo cáo về quá liều ở người. 

Thông báo ngay cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc quá liều.

 

BẢO QUẢN

Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ phòng (< 30°C).

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

return to top