✴️ Erythromycin 250mg - Mekophar

THÀNH PHẦN

Erythromycin stearate tương đương Erythromycin.................. 250mg

Tá dược vừa đủ .......................................................................... 1 viên

(Colloidal silicon dioxide, Sodium starch glycolate, Talc, Magnesium stearate, Hydroxypropyl methylcellulose, Polyethylene glycol 6000, Polysorbate 80, Titanium dioxide, màu Erythrosine, màu đỏ Amaranth, màu nâu HT, Ethanol 96%).

 

DƯỢC LỰC HỌC

Erythromycin là kháng sinh nhóm macrolide, có phổ tác dụng rộng. Các chủng vi khuẩn còn nhạy cảm với Erythromycin: Vi khuẩn Gram dương: Bacillus anthracis,Corynebacterium diphteria, Erysipelothris rhusioparthiae, Listeria monocyogenes,..;vi khuẩn Gram âm: Neisseria meningitidis, N. gonorrheae, Moraxella catarrhalis, Bordetella spp., Pasteurella, Haemophilus ducreyi, Helicobacter pyloridis, Campylobacter jejuni;các vi khuẩn khác như: Actinomyces, Chlamydia, Rickettsia spp.,Spirochete như Treponema pallidum và Borrelia burgdorferi, Mycoplasma scrofulaceum, Mycoplasma kansasii.

 

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Khả dụng sinh học của Erythromycin thay đổi từ 30– 65% tùy theo loại muối. Viên bao phim (base và stearate) dễ mất hoạt tính bởi dịch vị, tốt nhất nên uống vào lúc đói. Erythromycin đào thải chủ yếu vào mật, từ 2– 5% liều uống đào thải ra nước tiểu dưới dạng không biến đổi.

 

CHỈ ĐỊNH

Các nhiễm khuẩn đường hô hấp, da và các mô mềm, các cơ quan tiết niệu– sinh dục, đường tiêu hóa.

Phối hợp với Neomycin để phòng nhiễm khuẩn khi tiến hành phẫu thuật ruột.

Dùng thay thế các kháng sinh Beta– lactam ở những bệnh nhân dị ứng Penicillin.

Dùng thay thế Penicillin trong dự phòng dài hạn thấp khớp cấp.

 

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Bệnh nhân trước đây đã dùng Erythromycin mà có rối loạn về gan, bệnh nhân có tiền sử bị điếc, bệnh nhân rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.

Phối hợp với Terfenadine, Astemizole.

 

TÁC DỤNG PHỤ

Thường gặp: đau bụng, nôn, tiêu chảy, ngoại ban ...

Ít gặp: mày đay.

Hiếm gặp: loạn nhịp tim, tăng transaminase, tăng bilirubin huyết, điếc có hồi phục.

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

 

THẬN TRỌNG

Bệnh nhân đang có bệnh gan hoặc suy gan.

Bệnh nhân loạn nhịp và có các bệnh khác về tim.

Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú.

 

TƯƠNG TÁC

Erythromycin tương tác với Penicillin, Alfentanil, Carbamazepine, Acid valproic, Chloramphenicol,

Lincomycin, Digoxin, Aminophylline, Theophyllin, Caffeine, Warfarin, Midazolam, Triazolam, Lovastatin, Ciclosporin, Ergotamin ...

 

QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ

Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.

 

CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

Nên uống thuốc vào lúc đói, nếu bị kích ứng tiêu hóa thì uống trong khi ăn.

Theo chỉ định của bác sỹ.

Liều đề nghị:

Người lớn: uống 500– 1.000mg/lần, ngày 2– 3 lần.

Trẻ em: uống 30– 50mg/kg/ngày, chia 2– 3 lần..

 

BẢO QUẢN

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30ºC, tránh ánh sáng.

Để xa tầm tay trẻ em.

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

return to top