Exforge Hct

Thuốc Exforge HCT là gì ?

Thuốc Exforge Hct có thành phần là Amlodipine, valsartan, hydrochlorothiazide có tác dụng điều trị tăng huyết áp và điều trị dự phòng ở người bệnh đau thắt ngực ổn định.

Thành phần 

  • Dược chất chính: Amlodipine 5 mg, valsartan 160 mg, hydrochlorothiazide 12.5 mg

  • Loại thuốc: Thuốc tim mạch huyết áp

  • Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén bao phim, 5Mg/160Mg/12,5Mg

Công dụng của Exforge HCT 

Ðiều trị tăng huyết áp (ở người bệnh có những biến chứng chuyển hóa như đái tháo đường) và điều trị dự phòng ở người bệnh đau thắt ngực ổn định.

Liều dùng 

Cách dùng

  • Thuốc dùng đường uống.

  • Có thể dùng lúc đói hoặc no: Dùng cùng hoặc không cùng thức ăn. Nên dùng buổi sáng, với một ít nước, vào một thời điểm nhất định trong ngày.

Liều dùng

Người lớn: 1 viên/ngày. Nếu huyết áp không được kiểm soát đầy đủ khi dùng trị liệu kép: có thể chuyển trực tiếp sang điều trị phối hợp bằng Exforge HCT. Có thể tăng liều sau 2 tuần, tối đa 10/320/25mg. Trẻ < 18t.: không khuyên dùng do chưa có dữ liệu. Người cao tuổi hoặc suy thận nhẹ-trung bình: không cần chỉnh liều.

Tác dụng phụ 

Nhức đầu, chóng mặt, đánh trống ngực, đỏ bừng, đau bụng, buồn nôn, phù nề, tâm trạng thay đổi bao gồm hồi hộp, lo âu, giảm xúc giác, loạn vị giác, dị cảm, ngất, suy giảm thị lực, nhìn đôi, ù tai, hạ HA tư thế, khó thở, viêm mũi, nôn mửa, khó tiêu, khô miệng, táo bón, tiêu chảy, rụng tóc, tăng tiết mồ hôi, ngứa, mề đay, phát ban, ban xuất huyết, da đổi màu, nhạy cảm ánh sáng, đau lưng, co thắt cơ, đau cơ, đau khớp, rối loạn sự đi tiểu, tiểu đêm, pollakiura, nữ hóa tuyến vú, rối loạn chức năng cương dương, đau, đau ngực, tăng/giảm cân, hạ K/Mg/Na máu, tăng lipid/acid uric máu, giảm sự thèm ăn.

Lưu ý 

Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần thuốc, với sulfonamide khác. Phụ nữ có thai. Suy gan nặng, xơ gan hoặc ứ mật. Suy thận nặng (ClCr < 30mL/phút), vô niệu, đang lọc thận. Giảm K huyết kháng trị, giảm Na huyết, tăng Ca huyết và tăng acid uric huyết triệu chứng.

Thận trọng khi sử dụng

Mất Na &/hoặc mất dịch. Suy gan, rối loạn tắc mật. Hẹp van động mạch chủ & hẹp van 2 lá, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn. Thay đổi điện giải trong huyết thanh. Lupus ban đỏ hệ thống. Các rối loạn chuyển hóa khác. Ngừng thuốc chẹn beta: nếu cần ngừng thuốc nên giảm dần liều, tránh ngưng đột ngột. Khi lái xe/vận hành máy. Phụ nữ cho con bú: không khuyên dùng.

Tương tác thuốc

  • Các thuốc gây mê làm tăng tác dụng chống tăng huyết áp của amlodipin và có thể làm huyết áp giảm mạnh hơn.

  • Lithi: Khi dùng cùng với amlodipin, có thể gây độc thần kinh, buồn nôn, nôn, ỉa chảy.

  • Thuốc chống viêm không steroid, đặc biệt là indomethacin có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của amlodipin do ức chế tổng hợp prostaglandin và/hoặc giữ natri và dịch.

  • Các thuốc liên kết cao với protein (như dẫn chất coumarin, hydantoin...) phải dùng thận trọng với amlodipin, vì amlodipin cũng liên kết cao với protein nên nồng độ của các thuốc nói trên ở dạng tự do (không liên kết), có thể thay đổi trong huyết thanh.

 

return to top