Falipan

Nội dung

Nhóm thuốc: 

Thuốc gây tê, mê

Dạng bào chế:

Dung dịch tiêm trong da, tiêm dưới da, tiêm tĩnh mạch trong phương pháp gây

Thành phần:

Lidocain hydroclorid 20mg/1ml

Công dụng:

Thuốc được chỉ định trong các trường hợp cần gây tê tại chỗ, gây tê vùng, cụ thể:

  • Gây tê bề mặt, tiêm ngấm.

  • Gây tê tiêm ngấm và dẫn truyền trong nha khoa.

  • Phong bế thần kinh ngoại biên, phong bế hạch giao cảm.

  • Gây tê tủy sống, ngoài màng cứng.

  • Gây tê vùng và tĩnh mạch vùng.

Liều lượng - Cách dùng

Cách dùng: 

Thuốc dùng theo đường tiêm, tiêm trong da, tiêm dưới da, tiêm tĩnh mạch, tiêm vào mô.

Mọi kỹ thuật tiêm phải được nhân viên y tế thực hiện.

Bệnh nhân phải được đặt ngồi đúng tư thế để tiến hành tiêm.

Tiến hành tiêm chậm và theo dõi chặt chẽ phản ứng của bệnh nhân.

Chuẩn bị atropin cho các trường hợp cần gây tê tại chỗ.

Trong trường hợp gây tê vùng, phải dùng thuốc tiền mê trước khi dùng thuốc.

Liều lượng: 

Sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả.

Liều dùng phụ thuộc vào cân nặng của cơ thể. Liều tối đa: 300 mg khi không có chất gây co mạch. Còn trong trường hợp có chất gây co mạch, liều tối đa là 500 mg.

Cần điều chỉnh liều ở đối tượng bệnh nhi và những người cao tuổi.

Chống chỉ định:

  • Dị ứng với lidocain hay bất cứ thuốc nào thuộc nhóm gây tê nhóm amid.

  • Block nhĩ thất.

  • Hội chứng Adams - Stockes.

  • Rối loạn xoang - nhĩ nặng.

  • Suy cơ tim nặng.

  • Block trong thất.

  • Rối loạn chuyển hóa porphyrin.

  • Rối loạn đông máu.

  • Tăng áp lực nội sọ.

  • Thiếu máu, giảm thể tích máu chưa hồi phục.

Tương tác thuốc:

Các tương tác thuốc cần chú ý:

Phối hợp với các thuốc co mạch như adrenalin: kéo dài thời gian tác dụng của lidocain.

Alkaloid gây co mạch của nấm cựa gà (ergotamin) hoặc epinephrin: gây tăng huyết áp hoặc hạ huyết áp.

Thuốc an thần: làm tăng ảnh hưởng lên thần kinh trung ương.

Aprindine, mexiletin, tocainid: cộng hợp gây tác dụng phụ do các thuốc này có cấu trúc hóa học tương tự lidocain.

Propanolol, diltiazem, verapamil hoặc cimetidin: giảm độ thanh thải lidocain, kéo dài đáng kể thời gian bán thải của lidocain.

Thuốc giảm đau do nguyên nhân thần kinh, thuốc mê (ether): hiệp đồng tăng độc tính.

Glycosid tim: có thể làm giảm độc tính của thuốc tê.

Thuốc giãn cơ loại không khử cực: Lidocain kéo dài đáng kể tác dụng của các thuốc này.

Trước khi muốn sử dụng kết hợp với các loại thuốc khác, cần tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc các dược sĩ có chuyên môn để được tư vấn kỹ.

Tác dụng phụ:

Thường gặp:

Nhịp tim chậm.

  • Huyết áp thấp, tăng huyết áp.
  • Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
  • Chóng mặt.
  • Dị cảm.

Ít gặp: Nhiễm độc hệ thần kinh trung ương với các triệu chứng như ù tai, run rẩy, tê lưỡi, đau bụng, rối loạn ngôn ngữ, rối loạn thính giác và thị giác.

Chú ý 

Trên các đối tượng sau nên sử dụng thận trọng:

Block tim một phần hoặc hoàn toàn.

Rối loạn chức năng thận.

Rối loạn chức năng gan.

Tiêm vào vùng bị nhiễm khuẩn, bị viêm.

return to top