Albumin (người) 20% (10g/50ml)
Giảm khối lượng tuần hoàn: Flexbumin 20% được chỉ định trong điều trị giảm khối lượng tuần hoàn. Hiệu quả của điều trị giảm thể tích máu phụ thuộc phần lớn vào khả năng kéo dịch kẽ vào vòng tuần hoàn chung. Thuốc đạt hiệu quả nhất với bệnh nhân được bù đủ nước. Khi bị giảm thể tích máu kéo dài và giảm lượng albumin trên bệnh nhân được bù đủ nước hoặc phù, dùng albumin 20% thích hợp hơn dung dịch protein 5%. Mặc dù các dịch tinh thể và dung dịch keo có chứa huyết tương thay thế đều có thể sử dụng trong trường hợp cấp cứu sốc, tuy nhiên albumin (nguồn gốc từ người) có thời gian bán thải trong hệ mạch dài hơn. Khi thể tích máu giảm do xuất huyết, việc truyền hồng cầu hoặc máu toàn phần tương thích nên được thể hiện càng nhanh càng tốt.
Liều dùng albumin phụ thuộc vào tình trạng lâm sàng và đáp ứng của người bệnh và được xác định bằng cách theo dõi huyết áp động mạch phổi, huyết áp tĩnh mạch trung tâm trong khi dùng để tránh tăng quá mức thể tích máu.
Tốc độ truyền albumin là 1 – 2 ml/phút (dung dịch 5%) hoặc 1 ml/phút (dung dịch 25%), có thể tăng tốc độ truyền trong điều trị choáng. Không nên truyền quá 250g/48 giờ. Nếu cần dùng quá liều này, phải thay thế bằng huyết tương.
Khi choáng do giảm thể tích máu cấp: Liều ban đầu cho người lớn là 25g albumin (500ml dung dịch 5% hoặc 100ml dung dịch 25%) và cho trẻ em khoảng 1g/kg. Nếu cần thiết, nhắc lại một liều sau 15 – 30 phút.
Khi có xuất huyết, có thể phải truyền máu toàn phần. Khi giảm protein huyết: Liều tối đa trong 1 ngày là 2g/kg thể trọng.
Khi bị bỏng: Liều dùng và thời gian tùy thuộc vào diện tích bỏng, liều dùng cần đủ để hồi phục thể tích huyết tương và giảm hiện tượng cô đặc máu: Truyền 500ml dung dịch 5% hay 100ml dung dịch 25% cùng với các dung dịch điện giải. Ðể điều trị bỏng không khẩn cấp ở trẻ em, dùng 6,25 – 12,5g.
Khi tăng bilirubin huyết ở trẻ sơ sinh: Dùng 1g/kg thể trọng trước khi truyền thay máu (albumin với liều 1,5 – 2,5g/100ml máu cũng có thể được thêm vào dịch thay máu được truyền).
Chống chỉ định dùng sản phẩm này cho những người có tiền sử dị ứng với albumin và bất kỳ thành phần nào của thuốc. FLEXBUMIN 20% cũng chống chỉ định dùng cho bệnh nhân bị thiếu máu nặng và bệnh nhân suy tim. Không được pha loãng FLEXBUMIN 20% với nước cất pha tiêm do có thể gây tán huyết. Khi sử dụng nước cất pha tiêm để pha loãng albumin nồng độ 20% hoặc cao hơn sẽ có nguy cơ tử vong do tán huyết hoặc suy thận cấp. Có thể pha loãng dung dịch với NaCl 0.9% hoặc Dextrose 5% trong nước.
Yếu tố hoạt hóa đông máu (prekallikrein) có trong một số lô chế phẩmcó thể kích thích biến đổi kininogen trong máu người thành kinin gây hạhuyết áp.
Dung dịch albumin nhiễm nhôm có thể gây độc cho những người suythận đã được truyền lượng lớn albumin, dẫn đến loạn dưỡng xương vàbệnh lý về não.
Ít xẩy ra những phản ứng phụ khi dùng albumin như: Dị ứng, nổi mày đay, phản vệ, buồn nôn và nôn.
Một số phản ứng phản vệ có thể do các phân tử bị đông vón trong các chế phẩm protein hoặc sự có mặt của các kháng thể kháng protein di truyền của albumin người.
Khi dùng các chế phẩm albumin 25% có độ thẩm thấu cao vì có thể gây tăng thể tích máu, nếu không được pha loãng một cách thích hợp.Khi dùng 1 lượng lớn các dung dịch albumin đối với người bệnh có lưu lượng tim thấp, vì tăng thể tích huyết tương nhanh sẽ gây rối loạn tuần hoàn (quá tải, loãng máu) hoặc phù phổi.Phải theo dõi cẩn thận người bệnh bị thương hoặc sau mổ có dùng chế phẩm albumin vì tăng huyết áp có thể gây chảy máu ở những nơi chưa được phát hiện từ trước.Trường hợp bị mất nước, người bệnh cần được đồng thời truyền thêm dịch và chất điện giải.Cần chú ý trong trường hợp phải ăn hạn chế muối vì các chế phẩm albumin có chứa 130 – 160mEq/lít Na+.Dùng 1 lượng lớn albumin cho người bệnh bị rối loạn chức năng thận sẽ dẫn đến mất cân bằng điện giải gây nhiễm kiềm chuyển hóa. Ngoài ra khi dùng lượng lớn albumin, có thể phải bổ sung hồng cầu để đề phòng thiếu máu.Không được dùng khi dung dịch đã đục hay có tủa.
Thời kỳ mang thai:Albumin an toàn cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú:Chưa thấy có nguy cơ gây hại do truyền albumin.