Có thành phần là Fluconazol có tác dụng điều trị nhiễm nấm Candida ở các niêm mạc nông (hầu-miệng, thực quản, âm đạo) và nhiễm nấm ngoài da; nhiễm nấm toàn thân ; giảm khả năng nhiễm Candida ở bệnh nhân ghép tủy xương đang được hóa trị liệu gây độc tế bào và/hoặc xạ trị.
Dược chất chính: Fluconazol 150mg
Loại thuốc: Thuốc kháng nấm
Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nang, 150 mg
Điều trị:
Nhiễm nấm Candida ở các niêm mạc nông (hầu-miệng, thực quản, âm đạo) và nhiễm nấm ngoài da.
Nhiễm nấm toàn thân bao gồm nhiễm Candida, Coccidioides, Cryptococcus toàn thân và đã được thử nghiệm trong nhiễm Blastomyces, Chromoblastomyces, Histoplasma và Sporotrichosis.
Giảm khả năng nhiễm Candida ở bệnh nhân ghép tủy xương đang được hóa trị liệu gây độc tế bào và/hoặc xạ trị.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Liều cao:
Liều 1000 mg/ngày đã được dùng trong điều trị viêm màng não do Cryptococcus.
Liều 800 mg/ngày đã được sử dụng trong bệnh nhiễm Blastomyces và Coccidioides.
Liều 10 mg/kg/ngày đã được dùng trong bệnh nhiễm Candida lan tỏa.
Liều ngắt quãng:
Dùng 1 lần/tuần đối với bệnh nấm móng và nấm da đầu.
Liều dùng ở bệnh nhân suy thận:
Cần giảm liều dựa vào hệ số thanh thải creatinin.
Nếu hệ số thanh thải creatinin trên 50 ml/phút: Dùng liều chuẩn.
Nếu hệ số thanh thải creatinin dưới 50 ml/phút và bệnh nhân không được thẩm phân: Dùng một nửa liều chuẩn.
Bệnh nhân được thẩm phân máu định kỳ: Dùng liều chuẩn sau mỗi lần thẩm phân.
Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận dùng liều duy nhất.
Bệnh Leishmania:
Thuốc đã được thử nghiệm trong điều trị nhiễm Leishmania ở da do Leishmania major gây ra.
Hoặc theo hướng dẫn của bác sỹ.
Thường gặp nhất:
Đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi, buồn nôn, nôn, rối loạn vị giác.
Đau đầu, chóng mặt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, cao lipid huyết và tăng men gan.
Độc tính nghiêm trọng trên gan ở những bệnh nhân AIDS hoặc u ác tính.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với fluconazol hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Không dùng chung với terfenadin ở bệnh nhân đang dùng nhiều liều 400 mg hoặc cao hơn.
Không dùng thuốc cùng với cisaprid hoặc astemizol.
Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân mẫn cảm với các azol khác.
Dùng thuốc thận trọng cho người bị suy gan, suy thận, người lớn tuổi.
Phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú không nên dùng fluconazol.
Tương tác thuốc
Rifampicin: làm giảm nồng độ fluconazol trong huyết tương.
Hydrochlorothiazid: làm tăng nồng độ fluconazol trong huyết tương.
Ciclosporin, midazolam, nortriptylin, phenytoin, rifabutin, thuốc hạ đường huyết nhóm sulfonylurea và nateglinid, tacrolimus, triazolam, warfarin và zidovudin: làm tăng nồng độ của các thuốc này trong huyết tương. Fluconazol có thể ảnh hưởng đến chuyển hóa của một số thuốc nếu dùng đồng thời, chủ yếu bằng cách ức chế cytochrom P450 isoenzym CYP3A4 và CYP2C9.
Sulfamethoxazol: fluconazol có thể ức chế sự tạo thành một chất chuyển hóa gây độc của sulfamethoxazol.
Terfenadin: sự tăng nồng độ terfenadin sau khi dùng liều cao fluconazol đã dẫn đến những bất thường về điện tâm đồ ECG. Tác động tương tự có thể đoán trước với astemizol.
Cisaprid: tăng nồng độ cisaprid và các độc tính liên quan.
Astemizol, cisaprid, hoặc terfenadin: nguy cơ loạn nhịp tim.
Amitriptylin: tăng nồng độ amitriptylin.
Theophyllin: fluconazol cũng có thể làm giảm sự thanh thải theophyllin.
Thuốc tránh thai steroid: hiệu quả của các thuốc tránh thai đường uống có thể bị ảnh hưởng.