✴️ Fluocinolon - Dược phẩm Medipharco

Nội dung

CHỈ ĐỊNH

Fluocinolon acetonid được dùng ngoài để điểu trị các bệnh ngoài da khác nhau như: Eczema: Eczema tiết bã, eczema hình đĩa, eczema dị ứng.

Viêm da: Viêm da dị ứng, viêm da tiếp xúc, viêm/da thần kinh.

Vẩy nến: (ngoại trừ dạng vảy nến lan rộng).

Liken phẳng, Iuput ban đồ hình đĩa.

 

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Tiển sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Trứng cá đỏ.

Nhiễm khuẩn ở da do vi khuẩn, nấm hoặc virút (Herpes, thủy đậu).

Hăm bẹn.

Trẻ em dưới 1 tuổi.

 

CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG

Bôi lên vùng da bị bệnh một lớp mỏng, 2 - 4 lần mỗi ngày, tùy thuộc vào tình trạng nặng hay nhẹ.

Khi cần băng kín, phải rửa sạch vùng da cần bôi thuốc, bôi thuốc rồi băng bằng một băng thích hợp, có thể dùng miếng gạc nóng, ẩm.

Không nên băng khi bôi thuốc cho trẻ em hoặc trên mặt.

Thuốc dạng mỡ thích hợp cho loại da khô, vết thương có vảy.

 

THẬN TRỌNG

Khi dùng fluocinolon acetonid trên mảng da rộng không nên băng kín vì tăng nguy cơ nhiễm độc toàn thân. - 0ó thể gây suy vỏ tuyến thượng thận ở những người bệnh dùng lượng lớn thuốc và bôi trên diện rộng, dài ngày hoặc băng kín.

Những người bị vây nến cần được theo dõi cẩn thận vì bệnh có thể nặng lên hoặc tạo vảy nến có mủ.

Thận trọng với người bệnh suy giảm chức năng tế bào T hoặc những người bệnh đang điểu trị bằng thuốc suy giảm miễn dịch khác.

Dùng fluocinolon acetonid cho các vết thương nhiễm khuẩn mà không có thêm các kháng sinh điểu trị thích hợp có thể làm cho nhiễm khuẩn bị lan rộng. Đối với trẻ em Trẻ em dễ bị suy giảm trục tuyến yên - dưới đổi - thượng thận và hội chứng Cushing hơn người lớn vì tỷ lệ diện tích bể mặt da/cân nặng lớn hơn. Biểu hiện của suy vỏ tuyến thượng thận bao gồm chậm lớn, không tăng cân. Do vậy, hạn chế dùng cho trẻ em và giữ ở liều tối thiểu cần thiết đủ đạt hiệu quả điều trị.

 

PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ

Thời kỳ mang thai: Khi cần thiết dùng cho người mang thai, nên dùng vớiliều thấp nhất.

Thời kỳ cho con bú: Không nên bôi thuốc lên vú mẹ trước khi cho trẻ bú. Khi cần điểu trị cho người cho con bú, bôi một lượng tối thiểu cần thiết và trong thời gian ngắn nhất.

 

TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC

Không ảnh hưởng.

 

TƯƠNG TÁC THUỐC

Chưa tìm thấy thông tin về tương tác thuốc.

 

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Thỉnh thoảng có gặp các phản ứng phụ như mẫn cảm hoặc kích ứng ở chỗ bôi thuốc.

Ít gặp: Teo da, vết rạn, nhiễm khuẩn thứ phát, dát sần, trứng cá đỏ, viêm da mặt, quá mẫn.

Hiếm gặp: Suy vỏ tuyến thượng thận, rậm lông, mẫn cảm. Có nguy cơ tăng tác dụng phụ toàn thân và các phản ứng phụ tại chỗ nếu dùng thuốc thường xuyên, bôi trên diện rộng, hoặc dùng trong thời gian dài cũng như khi điểu trị các vùng dễ bị hãm hoặc băng kín chỗ bôi thuốc.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

 

CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC, DƯỢC ĐỘNG HỌC

Dược lực học

Fluocinolon acetonid là một corticosteroid tổng hợp có nguyên tử fluor gắn vào nhân steroid. Cơ chế tác dụng của các corticosteroid dùng tại chỗ là do phối hợp 3 tính chất quan trọng: Chống viêm, chống ngứa, và tác dụng co mạch. Tác dụng của thuốc ít nhất có phần là do liên kết với thụ thể steroid. Các corticosteroid làm giảm viêm bằng ổn định màng lysosom của bạch cầu, ức chế tập trung đại thực bào trong các vùng bị viêm, giảm sự bám dính của bạch cầu với nội mô mao mạch, giảm tính thấm thành mao mạch, giảm các thành phần bổ thể, kháng tác dụng của histamin và giải phóng kinin từ chất nền, giảm sự tăng sinh các nguyên bào sợi, lắng đọng colagen và sau đó tạo thành sẹo ở mô. Cac corticosteroid, dac biét 1a cdc corticosteroid cé fluor có tac dụng chống hoạt động phân bào của nguyên bào sợi ở da và của biểu bì.

Dược động học

Hấp thu: Khi dùng tại chỗ các corticosteroid trên da bình thường còn nguyên vẹn, chỉ một lượng nhỏ thuốc tới được chân bì và sau đó vào hệ tuần hoàn chung. Tuy nhiên, hấp thu tăng lên đáng kể khi da bị mất lớp keratin, bị viêm hoặc/và bị các bệnh khác ở hàng rào biểu bì (như vảy nến, eczema). Thuốc được hấp thu nhiều hơn ở bìu, hố nách, mi mắt, mặt và da đầu (khoảng 36%) và được hấp thu ít hơn ở cẳng tay, đầu gối, khuỷu tay, lòng bàn tay và gan bàn chân (khoảng 1%).

Phân bố: Qua da, lượng thuốc được hấp thu sẽ phân bố vào da, cơ, gan, ruột, và thận.

Chuyển hóa: Corticosteroid chuyển hóa bước đầu ở da, một lượng nhỏ được hấp thu vào hệ tuần hoàn và được chuyển hóa ở gan thành các chất không có tác dụng.

Thải trừ: Thuốc được thải trừ qua thận chủ yếu dưới dạng glucuronid và sulfat, nhưng cũng có một lượng dưới dạng không liên hợp. Một lượng nhỏ các chất chuyển hóa thải trừ qua phân.

 

LỜI KHUYẾN CÁO

Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của hác sỹ.

Để xa tầm tay của trẻ em.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sỹ.

 

ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN

Nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.

 

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

Hộp 1 tuýp 10 gam, Hộp 1 tuýp 15 gam, Hộp 1 tuýp 20 gam.

 

HẠN DÙNG

48 tháng kể từ ngày sản xuất.

Không dùng quá 30 ngày kể từ khi mở nắp tuýp thuốc.

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

return to top