✴️ Forosemid - Mekophar

THÀNH PHẦN

Furosemid 40mg.

Tá dược vừa đủ 1 viên:  Tinh bột ngô, Lactose, Sodium starch glycolate, Magnesium stearate.

 

DƯỢC LỰC HỌC

Furosemide là thuốc lợi tiểu dẫn chất Sulfonamide thuộc nhóm tác dụng mạnh, nhanh, phụ thuộc liều lượng. Thuốc tác dụng ở nhánh lên của quai Henle nên được xếp vào nhóm thuốc lợi tiểu quai.

Cơ chế tác dụng của Furosemide là ức chế hệ thống đồng vận chuyển Na+, K+, 2Cl-, ở đoạn dày của nhánh lên quai Henle, làm tăng thải trừ những chất điện giải này kèm theo tăng bài xuất nước. Cũng có sự tăng đào thải Ca++ và Mg++.

 

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Furosemide hấp thu tốt qua đường uống. Sự hấp thu của Furosemide có thể kéo dài và có thể giảm bởi thức ăn. Lượng thuốc hấp thu được thải chủ yếu qua thận, phần còn lại thải trừ qua phân, thuốc thải trừ hoàn toàn trong vòng 24 giờ.

 

CHỈ ĐỊNH

Điều trị các trường hợp phù do thận, gan và do suy tim.

Trị cao huyết áp.

 

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Mẫn cảm với Furosemid và các Sulfamid.

Tiền hôn mê gan, hôn mê gan.

Vô niệu hoặc suy thận do các thuốc gây độc với gan, thận.

 

CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

Cao huyết áp: 1/2 – 1 viên x 1 – 2 lần/ngày.

Phù: 1/2 – 4 viên/ngày, chia 2 lần.

 

TÁC DỤNG PHỤ

Mất cân bằng điện giải, giảm thể tích máu, hạ huyết áp tư thế đứng, giảm kali huyết, giảm natri huyết, giảm magnesi huyết, giảm calci huyết, tăng acid uric huyết… Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

 

THẬN TRỌNG

Thận trọng với những người bệnh phì đại tuyến tiền liệt hoặc đái khó vì có thể thúc đẩy bí tiểu cấp.

Phụ nữ mang thai: trong 3 tháng cuối thai kỳ, thuốc chỉ được dùng khi không có thuốc thay thế, và chỉ với liều thấp nhất trong thời gian ngắn.

Phụ nữ cho con bú: khi dùng thuốc nên ngừng cho con bú vì thuốc có nguy cơ ức chế tiết sữa.

 

TƯƠNG TÁC

Không phối hợp Furosemide với:

Cephalothin, Cephaloridine: tăng độc tính cho thận.

Muối Lithium: Iam tăng nồng độ Lithium, có thể gây độc.

Aminoglycoside: tăng độc tính cho tai và thận.

Glycoside tim: tăng độc tính do hạ K+ máu.

Cisplatin: tăng độc tính thính giác.

Thận trọng khi phối hợp với thuốc kháng viêm không steroid, corticosteroid, thuốc chữa bệnh tiểu đường, thuốc giãn cơ không khử cực, thuốc chống đông, thuốc hạ huyết áp. Nếu phối hợp cần điều chỉnh liều..

 

BẢO QUẢN

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30ºC. Tránh ánh sáng.

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

return to top