Thuốc Fosamax Plus là gì?
Điều trị loãng xương ở phụ nữ loãng xương sau mãn kinh, loãng xương ở nam giới, để phòng ngừa gãy xương, bao gồm gãy xương hông và xương sống (gãy nén đốt sống) & giúp đảm bảo đủ vit D.
Thành phần
-
Dược chất chính: Alendronic acid 70 mg/colecalciferol 2800 đơn vị quốc tế IU.
-
Loại thuốc: Thuốc điều trị bệnh xương khớp
-
Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén, 70mg/2800IU
Công dụng
Điều trị loãng xương ở phụ nữ loãng xương sau mãn kinh, loãng xương ở nam giới, để phòng ngừa gãy xương, bao gồm gãy xương hông và xương sống (gãy nén đốt sống) & giúp đảm bảo đủ vit D.
Liều dùng
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống. Nên dùng lúc bụng đói: Phải uống với 1 cốc đầy nước đun sôi để nguội, thường vào lúc mới ngủ dậy trong ngày & ít nhất 30 phút trước khi ăn, uống hoặc dùng thuốc khác. Không nhai hay ngậm viên thuốc. Không được nằm trong vòng ít nhất 30 phút sau khi uống thuốc & cho tới sau khi ăn lần đầu trong ngày.
Liều dùng
Mỗi tuần uống 1 viên duy nhất.
Tác dụng phụ
Đau bụng, khó tiêu, loét thực quản, chướng bụng, đau cơ xương khớp, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi, nhức đầu. Hiếm: ban & ban đỏ.
Lưu ý
Chống chỉ định
Quá mẫn với thành phần thuốc. Dị thường thực quản dẫn đến chậm làm rỗng thực quản. Không có khả năng đứng/ngồi thẳng ít nhất 30 phút. Hạ Ca huyết (điều chỉnh tình trạng hạ Ca huyết trước khi dùng). Phụ nữ có thai/cho con bú, trẻ em (chưa được nghiên cứu).
Thận trọng khi sử dụng
Điều chỉnh tình trạng hạ Ca huyết trước khi bắt đầu dùng Fosamax Plus. Có thể gặp buồn nôn, nôn, viêm/loét/trợt thực quản, hẹp & thủng thực quản (hiếm). Ngưng thuốc khi: khó nuốt, nuốt đau, đau sau xương ức, ợ nóng. Hiếm gặp hoại tử xương hàm khu trú (ONJ), thường liên quan nhổ răng &/hoặc nhiễm khuẩn tại chỗ lâu khỏi. Phần lớn ONJ do dùng Bisphosphonate là ở bệnh nhân ung thư điều trị bằng Bisphosphonate tiêm tĩnh mạch. Suy thận ClCr < 35mL/phút: không nên dùng.
Tương tác thuốc
Dùng cách 30 phút với chế phẩm bổ sung Ca, antacid & các thuốc uống khác.