Furmet Cream

Nội dung

Furmet Cream là gì?

Giảm biểu hiện viêm của các bệnh về da đáp ứng corticosteroid và có biểu hiện biến chứng nhiễm trùng thứ phát do vi khuẩn nhạy cảm với các thành phần của thuốc hoặc khi nghi ngờ có khả năng bị nhiễm trùng. Các rối loạn bao gồm: Bệnh da liễu bẹn, viêm da mạn tính ở các chi, viêm da nếp gấp, viêm bao quy đầu, bệnh zona, viêm da tiết bã nhờn do eczema, viêm da tiếp xúc, viêm nang lông, bệnh tổ đĩa, viêm quanh móng, ngứa hậu môn, da bị hăm, viêm da tiết bã, mụn mủ, ghẻ lở, viêm khóe miệng, viêm da do nhạy cảm ánh sáng, bệnh liken và các nhiễm nấm da như: nấm da chân, bệnh nấm da đùi và nấm da thân.

Thành phần 

Dược chất chính: Gentamycin sulphat 10 mg, Betamethason dipropionat 6.4 mg, Clotrimazol 100 mg.
Loại thuốc: Thuốc chống nấm 
Dạng thuốc, hàm lượng: Hộp 1 tuýp x 10 g kem bôi da.

Công dụng

Giảm biểu hiện viêm của các bệnh về da đáp ứng corticosteroid và có biểu hiện biến chứng nhiễm trùng thứ phát do vi khuẩn nhạy cảm với các thành phần của thuốc hoặc khi nghi ngờ có khả năng bị nhiễm trùng. Các rối loạn bao gồm: Bệnh da liễu bẹn, viêm da mạn tính ở các chi, viêm da nếp gấp, viêm bao quy đầu, bệnh zona, viêm da tiết bã nhờn do eczema, viêm da tiếp xúc, viêm nang lông, bệnh tổ đĩa, viêm quanh móng, ngứa hậu môn, da bị hăm, viêm da tiết bã, mụn mủ, ghẻ lở, viêm khóe miệng, viêm da do nhạy cảm ánh sáng, bệnh liken và các nhiễm nấm da như: nấm da chân, bệnh nấm da đùi và nấm da thân.

Liều dùng 

Thoa thuốc lên vùng da bị bệnh và xung quanh đó 2-3 lần mỗi ngày.

Để việc điều trị có kết quả nên thoa thuốc đểu đặn. Thời gian điều trị phụ thuộc vào mức độ, vị trí của vùng da bị bệnh và sự đáp ứng của người bệnh. Tuy nhiên, nếu không có cải thiện lâm sàng sau bốn tuần thoa thuốc, nên xem lại chẩn đoán; đặc biệt đối với trẻ em không quá 2 tuần, trẻ sơ sinh không quá 1 tuần.

Tác dụng phụ

Dùng tại chỗ: Các phản ứng tại chỗ (> 1 %) bao gồm bỏng nhẹ, kích ứng, viêm da dị ứng do tiếp xúc, đau rát vùng bôi thuốc ở da hoặc âm đạo.

Lưu ý 

Chống chỉ định

Không nên sử dụng thuốc trong các trường hợp:

  • Chống chỉ định nếu người bệnh có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người bệnh dị ứng với gentamycin và với các aminoglycosid khác.
  • Chống chỉ định dùng betamethason cho người bệnh bị tiểu đường, tâm thần, loét dạ dày và hành tá tràng, trong nhiễm khuẩn và nhiễm virus, trong nhiễm nấm toàn thân và ở người bệnh quá mẫn với betamethason hoặc với các corticosteroid khác.

Thận trọng khi sử dụng

  • Không nên dùng thuốc diện rộng hoặc dùng thuốc thời gian dài.
  • Không nên dùng thuốc dưới dạng băng ép.
  • Không dùng clotrimazol cho điều trị nhiễm nấm toàn thân.
  • Phải điều trị thuốc đủ thời gian mặc dù các triệu chứng có thuyên giảm. Sau 4 tuần điều trị, nếu không đỡ cần khám lại. Báo với thầy thuốc nếu có biểu hiện tăng kích ứng ở vùng bôi thuốc (đỏ, ngứa, bỏng, mụn nước, sưng), dấu hiệu của sự quá mẫn.
  • Lái xe: Thuốc không gây buồn ngủ nên dùng được cho người đang lái xe và vận hành máy móc.
  • Thai kỳ

Phụ nữ cho con bú: Thuốc có khả năng vào sữa mẹ, nên ngừng cho con bú khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

Không nên dùng thuốc này khi đang sử dụng các loại thuốc:

  • Chưa có thông báo về tác dụng hiệp đồng hay đối kháng giữa clotrimazol và nystatin, amphotericin B hay flucytosin với các loài C. albicans.
  • Nồng độ tacrolimus trong huyết thanh của người bệnh ghép gan tăng lên khi dùng đồng thời với clotrimazol. Do vậy nên giảm liều tacrolimus theo nhu cầu.
return to top