THÀNH PHẦN
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Hoạt chất: Ciprofloxacin hydroclorid tương đương ciprofloxacin 500 mg
Tá dược: Croscarmellose natri, povidon K30, pregelatinized starch, cellulose vi tinh thể, magnesi stearat, silic dioxyd thể keo, opadry white.
DƯỢC LỰC LỌC
Ciprofloxacin là thuốc kháng sinh bán tổng hợp, có phổ kháng khuẩn rộng, thuộc nhóm quinolon. Ciprofloxacin tác động bằng cách ức chế enzym DNA girase nên ngăn cản sự sao chép chromosom, khiên vi khuẩn không sinh sản được.
Ciprofloxacin có tác dụng tốt với các vi khuẩn kháng lại kháng sinh thuộc các nhóm khác (aminoglycosid, cephalosporin, tetracyclin, penicilin...).
Phổ kháng khuẩn:
Vi khuẩn gram âm hiếu khí, kể cả Pseudomonas va Enterobacter đều nhay cảm với thuốc.
Các vi khuẩn gây bệnh đường ruột như Salmonella, Shigella, Yersina và Vibrio cholerae thường nhạy cảm cao với thuốc.
Vi khuẩn gây bệnh đường hô hấp như Haemophilus và Legionella thường nhạy cảm, Mycoplasma và Chlamydia chỉ nhạy cảm vừa phải với thuộc.
Neisseria thường rất nhạy cảm với thuốc.
Vi khuẩn Gram dương hiếu khí (các chủng Enterococcus, Staphylococcus, Streptococcus, Listeria monocytogenes...) kém nhạy cảm ít hơn.
Ciprofloxacin không có tác dụng trên phần lớn các vi khuẩn ky khí.
Ciprofloxacin vẫn có tác dụng cao đối với Salmonella typhi (100%), Shigellaflexneri (100%). Các vi khuẩn tăng tính đề kháng bao gồm có Staphylococcus aureus kháng ciprofloxacin với tỷ lệ 20,6%, Escherichia coli kháng ciprofloxacin với tỷ lệ 27,8% và S. pneumonia kháng ciprofloxacin với tỉ lệ 30%.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Ciprofloxacin hấp thu nhanh và dễ dàng qua đường tiêu hóa. Thức ăn có thể làm chậm hấp thu thuốc nhưng không đáng kể. Sinh khả dụng đường uống khoảng 70% và nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 2,5 microgram/ml đạt được trong vòng 1-2 giờ sau khi uông 1 một liều 500 mg. Nửa đời tronghuyết tương khoảng 3,5 - 4,5 giờ. Thời gian này dài hơn ở người suy thận và người già.
Khoảng 20-40% ciprofloxacin gắn kết với protein huyết tương. Thuốc được phân bổ rộng khắp cơ thể và thâm nhập tốt vào các mô. Nồng độ thuốc trong mô thường cao hơn nồng độ trong huyết tương, đặc biệt ở tuyến tiên liệt. Ciprofloxacin hiện diện dưới dạng có hoạt tính trong nước bọt, nước mũi và dịch tiếtphế quản, màngnhay các xoang, đờm, dịch ô bụng, mật và dịch tiết tuyến tiên liệt. Ciprofloxacin còn được tìm thấy ở phổi, da, mỡ, cơ, sụn, và xương. Thuốc qua được dịch não tủy, nhưng nồng độ thuốc chỉ bằng 10% nồng độ trong huyết tương trong trường hợp màng não bị viêm. Ciprofloxacin đi qua nhau thai và hiện diện trong sữa mẹ, Thuốc đạt nồng độ cao trong mật.
Khoảng 40 - 50% liều uống được đào thải dưới dạng không đổi qua nước tiểu nhờ lọc ở cầu thận và bài tiết chủ động ở ống thận, khoảng 15% bài tiết dưới dạng chuyên hóa. Ngoài ra, ciprofloxacin còn được thải trừ theo con đường chuyên hóa ở gan, bài xuất qua mật, và thải qua niêm mạc vào trong lòng ruột. Thuốc được đảo thải hết trong vòng 24 giờ.
CHỈ ĐỊNH
Thuốc dùng để điều trị:
Điều trị các nhiễm khuẩn có biến chứng và không biến chứng do các bệnh nguyên nhạy cảm với Ciprofloxacin gây ra trên đường hô hấp, tai giữa và các xoang, mắt, thận và đường tiết niệu, cơ quan sinh dục kế cả bệnh lậu, ổ bụng (như nhiễm khuẩn đường tiêu hóa hay đường mật, viêm phúc mạc), da và mô mềm, xương khớp, khoang miệng và răng; nhiễm khuẩn sản phụ khoa, nhiễm khuẩn huyết.
Dự phòng bệnh viêm màng não cầu khuẩn và nhiễm khuẩn ở người suy giảm miễn dịch.
Dự phòng nhiễm trùng do phẫu thuật.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Thuốc Glocip 500 được khuyến cáo không sử dụng cho các đối tượng cụ thể sau, bao gồm:
Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với Ciprofloxacin, Acid Nalidixic và các Quinolon khác.
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú, trẻ em và trẻ vị thành niên..
LIỀU LƯỢNG – CÁCH DÙNG
Đối với người lớn
Nhiễm khuẩn tiết niệu không biến chứng: 1⁄4 viên/lần x 2 lần/ngày.
Nhiễm khuẩn tiết niệu biến chứng, các nhiễm khuẩn trên đường hô hấp, tai giữa và các xoang, mắt, thận, ổ bụng, da và mô mềm, xương khớp, khoang miệng và răng; nhiễm khuẩn sản phụ khoa: 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
Dự phòng nhiễm khuẩn: 1 viên/ lần x 2 lần/ ngày.
Bệnh lậu không biến chứng: 1 viên liều duy nhất/ngày.
Các nhiễm khuẩn nặng như nhiễm khuẩn huyết, viêm tủy xương: uống 1-1,5 viên/ lần x 2 lần/ ngày.
Đối với bệnh nhân suy thận và suy gan
Cần phải giảm liều ở người bị suy giảm chức năng thận hay chức năng gan. Trong trường hợp người bị suy chức năng thận, nếu dùng liều thấp thì không cần giảm liều.
Nếu dùng liều cao thì phải điều chỉnh liều dựa vào độ thanh thải Creatinin.
Liệu pháp Glocip 500 liên tục 7 ngày trong điều trị nhiễm khuẩn thận và đường tiểu.
Đối với nhiễm khuẩn do liên cầu nhạy cảm, thời gian điều trị tối thiểu 10 ngày.
Thời gian điều trị cho những nhiễm khuẩn khác từ 7 đến 14 ngày.
Viêm tủy xương được điều trị trong 2 tháng.
Nên điều trị tiếp tục ít nhất 72 giờ sau khi có cải thiện về lâm sàng và về vi khuẩn học. Uống thuốc với một ly nước đầy, có thể uống lúc đói hoặc no, không uống chung với thuốc kháng Acid chứa nhôm và Magnesi.
TÁC DỤNG PHỤ
Khi sử dụng sản phẩm, người dùng sẽ gặp một số tác dụng không mong muốn sau, bao gồm:
Trên dạ dày – ruột: Buồn nôn, tiêu chảy, nôn, rối loạn tiêu hóa, đau bụng, đầy hơi, chán ăn, viêm đại tràng màng giả.
Trên thân kinh trung ương: Chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi, mắt ngủ, kích động, run rẩy, rối loạn tâm thần, tăng áp lực nội sọ.
Toàn thân: Nhức đầu, sốt do thuốc, phản ứng phản vệ hoặc dạng phản vệ.
Trên da: Ngứa, nổi mề đay, phù mạch, nổi ban đỏ, viêm tĩnh mạch nông.
Tim mach: Nhip tim nhanh.
Chuyển hóa: Tăng tạm thời nồng độ các Transaminase, Creatinine, Bilirubin và Phosphatase kiềm trong máu.
Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu Lympho, thiếu máu, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu.
Cơ: Đau cơ, viêm gân.
Tiết niệu: Có tinh thể niệu khi nước tiểu kiềm tính, huyết niệu, suy thận cấp, viêm thận kẽ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc
QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ
Triệu chứng
Khi sử dụng sản phẩm quá liều, người dùng sẽ có những triệu chứng sau:
Độc tính trên thận có hồi phục được ghi nhận ở một vài bệnh nhân trong trường hợp quá liều cấp.
Xử trí
Gây nôn hoặc rửa dạ dày nhằm loại thuốc ra khỏi cơ thể.
Cần theo dõi người bệnh và điều trị hỗ trợ như kiểm tra chức năng thận, cho uống chế phẩm kháng Acid chứa nhôm, Magie hay Calci để làm giảm hấp thu Ciprofloxacin.
Cần duy trì bù đủ dịch cho bệnh nhân.
BẢO QUẢN
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên bảo quản ở những nơi khô ráo, không ẩm ướt, nhiệt độ dưới 30°C. Và tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào chế phẩm.
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh