✴️ Hatamintox 250 mg - THUỐC TRỊ GIUN SÁN

DẠNG BÀO CHẾ

Viên bao phim.

 

ĐÓNG GÓI

Hộp 1 vỉ x 6 viên bao phim.

 

THÀNH PHẦN

Pyrantel 125mg.

 

SỐ ĐĂNG KÝ

VNA-3242-00.

 

TÁC DỤNG

Thuốc diệt giun có tác động trên Enterobius vermicularis, Ascarislumbricọdes, Ankylostoma duodenale và Necator americanus. Pyrantel tác động bằng cách phong bế thần kinh cơ, làm tê liệt giun và tống chúng ra theo phân bởi nhu động ruột. Pyrantel pamoate tác động đồng thời lên cả dạng chưa trưởng thành và đã trưởng thành của giun. Thuốc không tác động lên ấu trùng của giun khu trú trong mô.

 

CHỈ ĐỊNH

Nhiễm giun kim, giun đũa, giun móc.

 

LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG

Dạng viên 125mg: thường được dùng cho trẻ em.

Nhiễm giun kim, giun đũa:

10mg/kg, liều duy nhất tương ứng 1 viên loại 125mg/10kg (trẻ dưới 18 tháng nên dùng dạng hỗn dịch uống). Ðối với nhiễm giun kim, nên dùng tiếp một liều thứ 2 vào khoảng 2 đến 3 tuần lễ sau liều đầu tiên.

Giun móc:

Nhiễm nhẹ: Ankylostoma duodesnale: 10mg/kg, liều duy nhất.

Nhiễm nặng: Ankylostoma duodesnale hoặc nhiễm Necator americanus: 20mg/kg (chia 1 hoặc 2 lần) trong 2 đến 3 ngày, tương ứng 2 viên loại 125mg (hay 1 viên loại 250mg)/10kg/ngày.

Dạng viên 250mg: thường được dùng cho người lớn.

Nhiễm giun kim, giun đũa:

10mg/kg, liều duy nhất.

Người lớn dưới 75kg: 3 viên loại 250mg/ngày.

Người lớn trên 75 kg: 4 viên loại 250mg/ngày. Ðối với nhiễm giun kim, nên dùng tiếp một liều thứ 2 vào khoảng 2 đến 3 tuần lễ sau liều đầu tiên.

Giun móc:

Nhiễm nhẹ Ankylostoma duodesnale: 10mg/kg, liều duy nhất.

Nhiễm nặng Ankylostoma duodesnale hoặc nhiễm Necator americanus: 20mg/kg (chia 1 hoặc 2 lần) trong 2 đến 3 ngày, tương ứng :Người lớn dưới 75kg: 6 viên loại 250mg/ngày. trên 75 kg: 8 viên/ngày.

 

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Còn chưa biết rõ các chống chỉ định của thuốc.

 

THẬN TRỌNG

Không nên dùng trong trường hợp bị suy gan.

Lúc có thai: Tuy có một lượng nhỏ qua được niêm mạc tiêu hóa để vào máu, và mặc dầu các nghiên cứu ở động vật không cho thấy thuốc có tác động gây quái thai, tính vô hại khi dùng Pyrantel trong thai kỳ chưa được xác nhận. Do đó chỉ dùng thuốc này trong trường hợp cần thiết.

 

TƯƠNG TÁC THUỐC

Không nên điều trị đồng thời với lesvamisole do pyrantel pamoate có thể làm tăng độc tính của lévamisole.

Pipesrazine có thể đối kháng với tác dụng diệt giun của pyrantel : tránh dùng phối hợp hai hoạt chất này.

 

TÁC DỤNG PHỤ

Có thể gây rối loạn tiêu hóa (10-15%): chán ăn, buồn nôn, ói mửa, đau bụng, tiêu chảy, tăng transaminase nhẹ và tạm thời.

Hiếm gặp hơn: nhức đầu, chóng mặt, suy nhược, rối loạn giấc ngủ, phát ban ngoài da.

 

BẢO QUẢN

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ẩm.

 

THÔNG TIN THÀNH PHẦN

Dược lực học

Pyrantel là thuốc diệt giun có hiệu quả cao với giun kim, giun đũa, giun mỏ, không có tác dụng lên giun tóc.

Dược động học

Hấp thu qua ruột rất yếu: nồng độ pyrantel trong huyết tương rất thấp (0,05-0,13mcg/ml) và đạt được sau 1 đến 3 giờ.

Sau khi uống, trên 50% sản phẩm được bài tiết qua phân dưới dạng không bị biến đổi. Dưới 7% được tìm thấy trong nước tiểu dưới dạng không bị biến đổi và dưới dạng chất chuyển hóa. Thuốc không làm cho phân có màu đỏ.

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

https://bvnguyentriphuong.com.vn/uploads/images/icon%20chung/facebook-icon.png  facebook.com/BVNTP

https://bvnguyentriphuong.com.vn/uploads/images/icon%20chung/YouTube-icon.png  youtube.com/bvntp

return to top