✴️ Hept-A-Myl 187,8 mg (Heptaminol hydroclorid) - PHÁP

TÁC DỤNG

Heptaminol có tác dụng trợ tĩnh mạch và bảo vệ mạch máu (tăng trương lực tĩnh mạch và sức chịu đựng của mạch máu và giảm tính thấm) kèm theo tính ức chế tại chỗ đối với vài hóa chất trung gian gây đau (histamine, bradykinine, serotonine), men tiêu thể và gốc tự do gây viêm và thoái hóa sợi collagen.

 

CHỈ ĐỊNH

Trợ tim mạch, các chứng giảm huyết áp trong khoa hồi sức.

 

LIỀU LƯỢNG - CÁCH DÙNG

Dạng viên: Người lớn: uống 1-2 viên/lần x 3 lần/ngày.

Dạng tiêm:

Tiêm IV chậm hoặc tiêm IM: Người lớn: 1-3 lần/ngày x 5-10mL, Trẻ em: ngày 1-2 lần x 0,5-2mL tùy theo thể trọng;

Tiêm truyền tĩnh mạch: Người lớn: 10mL pha vào 500ml dịch truyền, Trẻ em: 2mL pha vào 500mL dịch truyền.

 

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Cao huyết áp nặng. Cường tuyến giáp. Phù não. Ðộng kinh phối hợp với IMAO (gây nguy cơ tăng huyết áp đột ngột).

 

THẬN TRỌNG LÚC DÙNG

Thuốc gây phản ứng doping (+), các vận động viên thể thao nên lưu ý.

 

TƯƠNG TÁC THUỐC

Các thuốc IMAO: nguy cơ gây cơn cao huyết áp do có heptaminol.

 

QUÁ LIỀU

Trường hợp dùng quá liều (20 viên một lần/50 kg) cần theo dõi huyết áp và nhịp tim tại bệnh viện.

 

BẢO QUẢN

Bảo quản thuốc trong bao bì kín, để ở nhiệt độ từ 25 - 35 độ C.

Thông tin thành phần Heptaminol

 

DƯỢC LỰC

Thuốc hồi sức tim mạch.Heptaminol có tác dụng giúp máu tĩnh mạch trở về tim phải.

LƯU Ý

Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ.

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

return to top