✴️ Intetrix - Pháp

Nội dung

THÀNH PHẦN

Mỗi 1 viên:

Tiliquinol 50mg.

Tiliquinol laurylsulfate 50mg.

Tilbroquinol 200mg.

Tá dược: monohydrated lactose, tinh bột bắp.

Thành phần của vỏ nang: gelatine, titanium dioxide (E71), azorubine (E122), indigotine (E132).

 

DƯỢC LỰC HỌC

Kháng ký sinh trùng. Diệt amíp tiếp xúc. Thuốc tác động trên dạng thực vật Entamoeba histolytica minuta và dạng nang.

 

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Khi được uống, do không bị hấp thu nhiều bởi màng nhầy, Intetrix duy trì nồng độ cao tại ruột.

 

CHỈ ĐỊNH

Intetrix được đề nghị dùng trong điều trị lỵ amíp ruột ở người lớn:

Điều trị phụ trợ cho amíp ở mô.

Đơn trị trong trường hợp người lành mang amíp trong lòng ruột không triệu chứng.

 

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Bệnh nhân vui lòng không sử dụng thuốc cho các trường hợp mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.

 

CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

Liều dùng thuốc:

Liều dùng thông thường trong điều trị lỵ amip ruột: 1 ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 -  2 viên.

Thời gian điều trị bằng thuốc tối đa là 14 ngày.

Cách dùng thuốc hiệu quả:

Thuốc được bào chế dạng viên nang nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng đường uống.

Bệnh nhân nên uống thuốc vào buổi sáng và buổi tối, uống vào đầu bữa ăn, uống nguyên viên không nhai nát và uống cùng 1 cốc nước.

 

TÁC DỤNG PHỤ

Hiếm khi thấy có trường hợp nồng độ transminase gan tăng cao, đa số các trường hợp này giảm và hết các triệu chứng sau khi điều trị.

Hiếm thấy các phản ứng da, hoặc thuộc loại quá nhạy cảm (chứng phát ban, phù Quincke) hoặc loại nổi bong bóng (ban da sắc tố thường xuyên).

Đặc biệt trong trường hợp điều trị lâu dài, bệnh thần kinh ngoại biên và các rối loạn thần kinh thị giác đã được báo cáo.

 

THẬN TRỌNG

Các nghiên cứu mới đây xác nhận rằng ở những người tình nguyện khỏe mạnh, Intetrix đôi khi gây ra một sự tăng nồng độ men chuyển transaminase ở mức vừa phải, không có triệu chứng và có tính chất hồi qui. Như vậy, trong trường hợp nồng độ men transaminase tăng, nhất là trường hợp bị vàng da, phải ngừng điều trị.

Không nên điều trị lâu dài với Intetrix do có nguy cơ của bệnh thần kinh ngoại biên (xem phần Tác dụng ngoại ý).

Có thai và cho con bú

Không có bất cứ dữ liệu đáng tin cậy nào về việc gây quái thai ở thú vật. Hiện tại không có bất cứ dữ liệu nào đầy đủ cũng như thích đáng cho ph p đánh giá tác dụng độc cho bào thai cũng như gây dị dạng do sử dụng thuốc này trong thai kỳ. Tuy nhiên, không nên sử dụng Intetrix trong suốt thai kỳ.

 

TƯƠNG TÁC

Intetrix không được kê toa phối hợp với những thuốc khác có chứa hydroxyquinoline

 

BẢO QUẢN

Thuốc cần được bảo quản thuốc ở nơi cao ráo, thoáng mát như trong tủ thuốc gia đình, có độ ẩm thích hợp và không nên vượt quá 30 độ C.

Tránh đặt thuốc ở những nơi ẩm thấp, nơi trẻ em có thể với được để tránh trẻ em đùa nghịch với thuốc hoặc uống nhầm thuốc.

Không đặt thuốc ở nơi có ánh sáng mặt trời chiếu trong thời gian dài.

Tiêu hủy đúng cách các thuốc quá hạn sử dụng hoặc thuốc hỏng, có dấu hiệu lạ trên thuốc.

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

return to top