✴️ Ketoconazol 2% - Dược phẩm Mekophar

Nội dung

DẠNG BÀO CHẾ

Kem bôi da.

 

THÀNH PHẦN

Mỗi tuýp kem 10 g có chứa:

Ketoconazol ………………………………………………………. 200mg.

Tá dược: Cetyl alcohol, Vaselin, Propylen glycol, Tween 80 nước tỉnh khiết........ vừa đủ 10g.

Mỗi tuýp kem 5 g có chứa:

Ketoconazol ………………………………………………………….100mg.

Tá dược: Cetyl alcohol, Vaselin, Propylen glycol, Tween 80, nước tinh khiết........ vừa đủ 5g.

 

DƯỢC LỰC HỌC

Ketoconazol thường có tác dụng kìm hãm nấm nhưng thuộc cũng có thể diệt nấm ở nồng độ cao và dùng kéo dài hoặc trên nấm rất nhạy cảm. Cũng như các dẫn chất azol chống nấm khác, ketoconazol ức chế hoạt tính của cytochrom Pas hệ enzym cần thiết cho quá trình khử methyl các 14 alpha - methyl - sterol (thí dụ lanosterol thành ergosterol là sterol chính của màng tế bào nấm, lượng ergosterol bị giảm sẽ làm thay đổi tính thấm và chức năng của màng tê bào. Tác dụng diệt nấm của ketoconazol ở nồng độ cao có 1 thể là do tác dụng hóa lý trực tiếp của thuốc trên màng tế bào nấm. Với Candida albicans, các thuốc chống nắm loại azol ức chế sự biến đổi từ dạng bào tử chỏi thành thể sợi có khả năng xâm nhập gây bệnh.Ketoconazol là thuốc chống nấm có phổ rộng, tác dụng trên nhiều loại nấm gây bệnh như: Candida spp, Blastomyces dermatitidis, Coccidioides immitis, Epidermophytonfloccosum, a Histoplasma capsulatum, Paracoccidioides brasiliensis, Malassezia furfur, Microsporum canis, Trichophyton mentagrophytes và T. rubrum, mộtt vài chủng Aspergillus spp, Cryptococcus neoformans và Sporothrix schenckii. Thuốc còn tác dụng trên một vài vi khuẩn Gram dương.

 

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Ketoconazol chuyển hóa một phần ở gan tạo ra các dẫn chất không có hoạt tính qua quá trình oxy hóa và thoái giáng vòng imidazol và pIiperazin, quá trình O-dealkyl oxy hóa và hydroxyl hóa nhân thơm. Con đường thải trừ thuốc và các chất chuyển hóa của nó qua mật rồi vào phân.

 

CHỈ ĐỊNH

Các bệnh nắm ở da và niêm mạc: nấm da toàn thân, nắm bẹn, nắm bàn chân do Trichophyton rubrum, T. mentagrophytes, Epidermophyton floccosum, lang ben, nhiễm Candida ngoai da gây ra bởi Candida spp, viêm da bã nhờn.

 

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

 

THẬN TRỌNG

Tránh thuôc tiêp xúc với mắt. Không dùng cùng với các corticoid tại chỗ trong vòng 2 tuần khi điều trị viêm da bã nhờn do corticoid kích thích nắm tại chỗ.

 

LIỀU DÙNG - CÁCH DÙNG

Nắm Candida ở da, lang ben, nắm da toàn thân hoặc nắm da đùi: Bôi 1 lần/ngày trong 2 tuần.

Viêm da bã nhờn: Bôi 2 lần/ngày trong 4 tuần hoặc cho đến khi khỏi bệnh.

Nấm da chân: Bôi 1 lần/ngày trong 2 tuần.

 

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Có thể gặp như: kích ứng, ngứa, phản ứng dị ứng. Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

 

TƯƠNG TÁC THUỐC

Chưa có thông tin tương tác thuốc khác với Ketoconazol khi dùng để bôi da.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Thuốc dùng được cho người khi lái xe hoặc đang vận hành máy móc.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Không nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú. Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết. Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

 

QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ

Dùng quá liều có thê làm tăng nguy cơ xảy ra tác dụng không mong muốn của thuốc.

 

HẠN DÙNG

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

 

BẢO QUẢN

Đề nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp.

 

TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG

DĐVN IV.

 

TRÌNH BÀY

Hộp 1 tuýp 5g. Hộp 1 tuýp 10 g kèm hướng dẫn sử dụng.

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

return to top