Điều trị suy thận mạn: điều hòa chuyển hóa protein trong cơ thể, hạn chế việc phát triển của bệnh suy thận đến giai đoạn cuối. Phòng ngừa các nguyên nhân gây suy thận mạn.
Thuốc dùng để dự phòng và bảo tồn cho bệnh nhân suy thận mãn có độ lọc cầu thận (GFC) trong khoảng từ 5-15 ml/phút, được kết hợp với chế độ ăn hạn chế protein (40g mỗi ngày ở người lớn hoặc ít hơn), giúp: giảm các triệu chứng do tăng urê huyết, giảm protein niệu, ngăn ngừa tình trạng giáng hóa protein của cơ thể, điều chỉnh các rối loạn chuyển hóa calci-phosphat, cường cận giáp và loãng xương do thận, cải thiện rối loạn chuyển hóa carbohydrat, chuyển hóa lipid, cải thiện rối loạn nội tiết.
Cách dùng
Sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sỹ. Không tự ý tăng, giảm liều hoặc kéo dài thời gian điều trị so với chỉ định.
Uống thuốc kèm với thức ăn. Tuyệt đối không được làm vỡ viên thuốc (không được nhai).
Tuyệt đối không được dùng quá liều.
Liều dùng
Đối với người lớn:
Liều thông thường: Liều dùng theo nguyên tắc 1 viên/5kg cân nặng chia thành 3 lần uống mỗi ngày. Ví dụ: người nặng 70kg tương đương với liều dùng 4-8 viên chia ra 3 lần/ngày.
Trong quá trình điều trị cần theo dõi lượng protein đưa vào cơ thể. Trước khi chạy thận, lượng protein dung nạp vào cơ thể không được quá 40g/ngày. Hãy tham khảo ý kiến bác sỹ trong quá trình lọc máu.
Đối với trẻ em:
Liều thông thường: Liều dùng theo nguyên tắc 1 viên/5kg cân nặng chia thành 3 lần uống mỗi ngày. Ví dụ: người nặng 70kg tương đương với liều dùng 4-8 viên chia ra 3 lần/ngày.
Trong quá trình điều trị cần theo dõi lượng protein đưa vào cơ thể. Trước khi chạy thận, lượng protein dung nạp vào cơ thể không được quá 40g/ngày. Hãy tham khảo ý kiến bác sỹ trong quá trình lọc máu.
Hàm lượng protein nên dung nạp mỗi ngày vào cơ thể trẻ em: Trẻ từ 3-10 tuổi: 1,4-0,8g/kg. Trẻ em từ 10 tuổi trở lên: 1-0,6g/kg.
Tăng Ca máu.
Chống chỉ định
Quá mẫn với thành phần của thuốc. Tăng Ca máu, rối loạn chuyển hóa acid amin.
Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Chống chỉ định: dị ứng với các thành phần thuốc.
Đang điều trị bằng thuốc hoặc thực phẩm chức năng khác.
Đối với người cao tuổi hoặc trẻ em.
Có tiền sử mắc phenylketone niệu di truyền.
Tương tác thuốc
Dùng Ketosteril với các thuốc khác chứa calci (như acetolyle) có thể làm tăng quá mức hàm lượng calci trong huyết thanh. Vì Ketosteril cải thiện được những triệu chứng tăng urê máu, cần giảm dùng hydroxit nhôm. Cần chú ý đề phòng sự giảm phosphat trong huyết thanh. Để phòng ngừa tương tác trong hấp thu thuốc, tránh uống phối hợp Ketosteril với các thuốc làm giảm độ hòa tan của calci (như tetracyclin).