Levitra điều trị rối loạn chức năng cương ở nam giới trưởng thành.
Dược chất chính: Vardenafil
Loại thuốc: Thuốc cường dương
Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén, 10mg
Điều trị rối loạn chức năng cương ở nam giới trưởng thành.
Cách dùng
Dùng đường uống. Có thể dùng lúc đói hoặc no: Levitra: Dùng thuốc cùng thức ăn hoặc không có thức ăn.
Liều dùng
Levitra: 10 mg, chỉ dùng 1 lần trong ngày, tối đa 20 mg. Cần có kích thích tình dục để có đáp ứng điều trị tự nhiên. Dùng khoảng 25-60 phút trước khi sinh hoạt tình dục.
Trẻ em và thanh thiếu niên < 18t.: không chỉ định.
Người già: khởi đầu 5 mg, tăng đến 10 hay 20 mg khi cần theo chỉ định của bác sĩ.
Bệnh nhân suy gan nhẹ hoặc suy thận nặng: bắt đầu 5 mg Levitra, tăng đến 10 mg và 20 mg Levitra tùy dung nạp & hiệu quả. Bệnh nhân suy gan trung bình: tối đa 10 mg Levitra.
Nhức đầu, chóng mặt, giãn mạch, sung huyết mũi, khó tiêu, buồn nôn.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc. Đang dùng nitrates, chất sinh nitric oxide, indinavir, ritonavir, thuốc ức chế CYP3A4 như ketoconazole, itraconazole, erythromycin và clarithromycin. Suy gan nặng (Child-Pugh C), bệnh thận giai đoạn cuối cần thẩm tách máu, huyết áp < 90/50mmHg, tiền căn đột quỵ, nhồi máu cơ tim gần đây (trong vòng 6 tháng), cơn đau thắt ngực không ổn định, suy tim, thoái hóa võng mạc di truyền như viêm võng mạc sắc tố, bị mất thị giác một mắt vì bệnh dây thần kinh thị giác phần trước không do viêm động mạch gây thiếu máu cục bộ (NAION) & bất kể có liên kết với phơi nhiễm thuốc ức chế phosphodiesterase 5 (PDE5) trước đây hay không.
Thận trọng khi sử dụng
Bệnh nhân hẹp van động mạch chủ, hẹp phì đại dưới van động mạch chủ vô căn, bệnh tim mạch, bị hội chứng QT kéo dài, đang sử dụng thuốc kéo dài khoảng QT hoặc thuốc chống loạn nhịp nhóm IA/III, bất thường giải phẫu dương vật, tình trạng có thể gây cương đau dương vật, rối loạn chảy máu, loét dạ dày tiến triển, suy thận vừa-nặng hoặc không dung nạp fructose (không khuyến cáo Levitra ODT 10mg). Nếu đột nhiên giảm thị lực: ngừng sử dụng & tham khảo ý kiến bác sĩ. Khi lái xe/điều khiển máy móc.
Tương tác thuốc
Nicorandil, thuốc chẹn α, nitrates, chất sinh nitric oxide, indinavir, ritonavir, ketoconazole, itraconazole, erythromycin, clarithromycin.