Levitra ODT điều trị các tình trạng rối loạn cương dương, dương vật không đủ cương và yếu sinh lý. Đối tượng sử dụng chủ yếu là người có vấn đề về cương dương, sức khỏe tình dục yếu.
Dược chất chính: Vardenafil (dưới dạng Vardenafil HCl trihydrate) 10mg
Loại thuốc: Thuốc cường dương
Dạng thuốc, hàm lượng: Hộp 1 vỉ x 2 viên, 10mg
Levitra ODT điều trị các tình trạng rối loạn cương dương, dương vật không đủ cương và yếu sinh lý. Đối tượng sử dụng chủ yếu là người có vấn đề về cương dương, sức khỏe tình dục yếu.
Cách dùng
Dùng đường uống.
Liều dùng
Thuốc được sử dụng trước khi quan hệ 30 đến 60 phút:
Đối với người chưa sử dụng bao giờ hay người bị nhẹ thì có thể uống 5mg, người dùng quen rồi thì uống 10mg liều đầu tiên. Nghĩa là nên dò liều trong các hàm lượng trên để tìm ra liều phù hợp.
Liều khuyến cáo là 10 mg (hoặc 20 mg) uống trước khi quan hệ tình dục 25-60 phút. Tối đa 1 lần. Cần có kích thích tình dục để có đáp ứng điều trị tự nhiên.
Người già hoặc bệnh nhân suy gan trung bình: liều khởi đầu 5 mg.
Trẻ em: Không chỉ định sử dụng ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.
Hoa mắt chóng mặt đau đầu
Đỏ phừng phừng mặt, tăng nhịp tim và huyết áp tăng nhẹ rất thận trọng khi sử dụng. Không nên sử dụng cho những người có tiền sử cao huyết áp, người có bệnh lý tim mạch
Đối với những người không phù hợp thuốc còn gây những phản ứng dị ứng đáng kể nhưng nổi mẩn, nặng hơn thì suy hô hấp do dị ứng…
Táo bón nhẹ với một số ít người
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc. Đang dùng chung với thuốc ức chế HIV protease như indinavir hay ritonavir.
Thận trọng khi sử dụng
Bệnh nhân hẹp van động mạch chủ hay hẹp phì đại dưới van động mạch chủ, bệnh tim mạch, hội chứng QT kéo dài, đang dùng thuốc chống loạn nhịp nhóm IA, III. Bất thường giải phẫu dương vật, tình trạng có thể gây cương đau dương vật. Suy gan nặng, bệnh thận giai đoạn cuối cần lọc máu, loét dạ dày tiến triển.
Tương tác thuốc
Thuốc chẹn alpha, ketoconazole, itraconazole, erythromycin: không dùng chung quá 5 mg vardenafil.