Lipanthyl Supra

Thuốc Lipanthyl Supra là gì?

Thuốc Lipanthyl Supra có thành phần chính là Fenofibrate được sử dụng trong điều trị rối loạn lipoprotein huyết các tip IIa, IIb, III, IV và V, phối hợp với chế độ ăn.

Thành phần

  • Dược chất chính: Fenofibrate
  • Loại thuốc: Thuốc hạ lipid máu (nhóm fibrat)
  • Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén bao phim 160mg

Công dụng

Thuốc được sử dụng trong điều trị rối loạn lipoprotein huyết các tip IIa, IIb, III, IV và V, phối hợp với chế độ ăn.

Liều dùng

Cách dùng

Uống thuốc cùng bữa ăn.

Liều dùng

  • Người lớn:

Uống 300mg/ngày (vào một bữa ăn chính hoặc uống 3 lần, mỗi lần 1 viên 100mg cùng với các bữa ăn). Liều khởi đầu: 200mg một ngày (uống một lần hoặc chia làm 2 lần). Nếu cholesterol toàn phần trong máu vẫn còn cao hơn 4g/l thì có thể tăng liều lên 300mg/ngày. Duy trì liều ban đầu cho đến khi cholesterol máu trở lại bình thường; sau đó có thể giảm nhẹ liều hàng ngày xuống. Phải kiểm tra cholesterol máu 3 tháng một lần. Nếu các thông số lipid máu tăng lên thì phải tăng liều lên 300mg/ ngày.

  • Trẻ > 10 tuổi:

Cần nghiên cứu kĩ để xác định căn nguyên chính xác của tăng lipid máu ở đối tượng này. Có thể điều trị thử kết hợp với một chế độ ăn được kiểm soát chặt chẽ trong vòng 3 tháng. Liều tối đa khuyên dùng: 5 mg/kg/ngày. Trong một vài trường hợp đặc biệt (tăng lipid máu rất cao kèm theo dấu hiệu lâm sàng của vữa xơ động mạch, cha mẹ có biểu hiện tim mạch do xơ vữa trước 40 tuổi, có đám đọng xanthom...) thì có thể dùng liều cao hơn nhưng phải do bác sĩ chuyên khoa chỉ định.

Tác dụng phụ

Sau khi uống thuốc có trường hợp xuất hiện tác dụng phụ như: táo bón, tiêu chảy, ợ nóng, đau ở lưng, cánh tay hoặc chân, đau đầu, yếu ớt, đau cơ, đau khớp, cảm sốt, phồng rộp hoặc bong tróc da, phát ban, nổi mề đay, đau ở phần lưng trên giữa bả vai hoặc dưới vai phải, đau dạ dày, đặc biệt là phần trên bên phải của dạ dày, buồn nôn, nôn, mẩn đỏ, sưng nóng, đau một chân, khó thở, đau khi thở, ho ra máu. Hãy gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào.

Lưu ý 

Thận trọng khi sử dụng

  • Trước khi dùng lưu ý gì

Nhất thiết phải kiểm tra chức năng gan và thận của người bệnh trước khi bắt đầu.

Ở người bệnh dùng thuốc chống đông máu: trước khi bắt đầu dùng fibrat, cần giảm liều thuốc chống đông xuống chỉ còn một phần ba liều cũ và điều chỉnh nếu cần. Cần theo dõi thường xuyên hơn lượng prothrombin máu và điều chỉnh liều thuốc chống đông trong quá trình dùng và sau khi ngừng dùng fibrat 8 ngày.

Nhược năng giáp có thể là một trong các yếu tố làm tăng khả năng bị tác dụng phụ ở cơ.

Cần đo transaminase 3 tháng/lần, trong 12 tháng đầu dùng thuốc.

Phải tạm ngừng dùng thuốc nếu thấy SGPT (ALT) > 100 đơn vị quốc tế.

Không kết hợp fenofibrat cùng với các thuốc có tác dụng độc với gan.

Biến chứng mật dễ xảy ra ở người bệnh xơ ứ gan mật hoặc có sỏi mật.

Nếu sau 3 - 6 tháng dùng thuốc mà thấy lượng lipid trong máu thay đổi không đáng kể thì phải xem xét trị liệu khác (bổ sung hoặc khác).

Không dùng viên 300mg cho trẻ em

  • Trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú…)

Không nên dùng cho phụ nữ đang mang thai. Không có dữ liệu về ảnh hưởng của thuốc cho người đang cho con bú nhưng vì an toàn thì không nên dùng.

Tương tác thuốc

  • Các loại thuốc có thể xảy ra tương tác:

Dùng kết hợp với các thuốc ức chế HMG CoA reductase (ví dụ: pravastatin, simvastatin, fluvastatin) sẽ làm tăng đáng kể nguy cơ tổn thương cơ và viêm tụy cấp.

Kết hợp giữa fibrat và ciclosporin làm tăng nguy cơ tổn thương cơ.

Fenofibrate làm tăng tác dụng của các thuốc uống chống đông và do đó làm tăng nguy cơ xuất huyết do đẩy các thuốc này ra khỏi vị trí gắn với protein huyết tương. Cần phải theo dõi lượng prothrombin thường xuyên hơn và điều chỉnh liều thuốc uống chống đông trong suốt thời gian điều trị bằng fenofibrate và sau khi ngừng thuốc 8 ngày.

Không được kết hợp các thuốc độc với gan (thuốc ức chế MAO, perhexilin maleat...) với fenofibrate.

  • Các loại thực phẩm, đồ uống có thể tương tác:

Cần tuân thủ chế độ tập thể dục do bác sĩ đưa ra: ít chất béo và ít cholesterol.

return to top