✴️ Lipvar 10 mg – Dược Hậu Giang

THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC

Thành phần hoạt chất: Atorvastatin (dưới dạng atorvastatin calcium) 10 mg.

Thành phần tác dược: Lactose monohydrat, avicel M101, calci carbonat, hydroxypropyl cellulose, croscarmellose sodium, polysorbat 80, magnesi stearat.

 

TÍNH CHẤT

Lipvar có tác dụng điều trị rối loạn mỡ máu, đóng vai trò hạ chỉ số cholesterol bằng cách ức chế men khử HMG-CoA, ngăn cản chuyển hóa cholesterol ở gan.

Atorvastatin được hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng từ 1 - 2 giờ. Mức độ hấp thu và nồng độ atorvastatin trong huyết tương tăng tỉ lệ với liều dùng của atorvastatinh và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Sinh khả dụng của atorvastatin thấp vì được chuyển hoá mạnh qua gan lần đầu (trên 60%).

Atorvastatin liên kết mạnh với protein huyết tương trên 98%. Tỉ lệ giữa nồng độ thuốc trong hồng cầu trên nồng độ thuốc trong huyết tương là xấp xỉ 0,25 cho thấy sự thâm nhập kém của thuốc vào trong hồng cầu.

Thuốc chuyển hóa chủ yếu ở gan (>70%) thành các chất chuyển hoá có hoặc không có hoạt tính.

Thuốc được đào thải chủ yếu qua phân, đào thải qua thận dưới 2%. Thời gian bán thải trung bình trong huyết tương của atorvastatin ở người là xấp xỉ 14 giờ, nhưng thời gian bán thải của hoạt tính ức chế đối với men khử HMG - CoA reductase là 20 - 30 giờ do sự góp phần của các chất chuyển hóa có hoạt tính.

 

CHỈ ĐỊNH

Lipvar được chỉ định để làm giảm cholesterol, hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng trong điều trị các bệnh nhân bị tăng cholesterol toàn phần (C - toàn phần), cholesterol lipoprotein tỉ trọng thấp (LDL - C), apolipoprotein B (apo B) và triglycerid (TG). Bên cạnh đó, Lipvar giúp làm tăng cholesterol lipoprotein tỉ trọng cao (HDL - C) ở các bệnh nhân có tăng cholesterol máu nguyên phát, tăng lipid máu hỗn hợp (nhóm IIa và IIb theo phân loại của Fredrickson), tăng triglycerid máu (nhóm IV theo phân loại của Fredrickson) và ở các bệnh nhân có rối loạn betalipoprotein máu (nhóm II theo phân loại Fredrickson) mà không đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn.

 

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Bệnh nhân bệnh gan tiến triển hoặc tăng transaminase huyết thanh liên tục vượt quá 3 lần giới hạn trên của mức bình thường mà không rõ nguyên nhân.

Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

 

CẢNH BÁO THẬN TRỌNG

Trước khi bắt đầu điều trị với statin, cần xác định nguyên nhân gây tăng cholesterol máu và định lượng các chỉ số lipid để xác định liều điều trị. Phải tiến hành định lượng lipid định kỳ, với khoảng cách không dưới 4 tuần, và điều chỉnh liều lượng theo đáp ứng của người bệnh với thuốc.

Ảnh hưởng đối với bệnh nhân bệnh gan

Nên thận trọng khi sử dụng Atorvastatin ở bệnh nhân uống nhiều rượu hoặc có tiền sử bệnh gan, vì Atorvastatin có thể gây tăng transaminase. Khi sử dụng thuốc Lipvar cho bệnh nhân bệnh gan cần thực hiện xét nghiệm enzym gan trước khi bắt đầu điều trị và luôn theo dõi nồng độ enzym ALT và AST trong quá trình điều trị. Nếu ALT hay AST tăng cao hơn 3 lần giới hạn trên của mức bình thường một cách dai dẳng, cần giảm liều hoặc ngưng sử dụng Lipvar.

Ảnh hưởng đối với bệnh nhân mắc bệnh xương, khớp

Nên xét nghiệm creatin phosphokinase (CPK) trước khi sử dụng thuốc điều trị hạ lipid máu với các bệnh nhân mắc bệnh xương khớp, tiền sử gia đình mắc bệnh cơ di truyền, bệnh nhân cao tuổi (> 70 tuổi) có những yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân, vì Atorvastatin có thể làm tăng CPK gây ra triệu chứng đau cơ. Nên ngưng điều trị với Atorvastatin nếu CPK tăng đáng kể hoặc nếu có chẩn đoán hay nghi ngờ có bệnh cơ.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Không sử dụng Atorvastatin trong thời kỳ mang thai và cho con bú. Chỉ sử dụng Atorvastatin cho các phụ nữ ở độ tuổi sinh sản nếu các bệnh nhân này chắc chắn không có thai.

 

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Các tác dụng không mong muốn thường gặp: viêm mũi họng, viêm thanh quản, chảy máu cam, phản ứng dị ứng, tăng đường huyết, đau đầu, táo bón, đầy ơi, khó tiêu, buồn nôn, tiêu chảy, đau cơ, đau khớp, đau chi, co cứng cơ, sưng khớp, đau lưng.

Các tác dụng không mong muốn hiếm gặp: giảm tiểu cầu, hạ đường huyết, tăng cân, chán ăn, mất ngủ, chóng mặt, dị cảm, giảm cảm giác, loạn vị giác, mất trí nhớ, bệnh thần kinh ngoại biên, nhìn mờ, rối loạn thị giác, ù tai, giảm thính giác, nôn, đau bụng trên và bụng dưới, ợ hơi, viêm tụy, viêm gan, ứ mật, suy gan, nổi mề đay, phát ban trên da, ngứa, rụng tóc, viêm da bóng nước, hội chứng Stevens - Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc, bệnh cơ, viêm cơ, tiêu cơ vân, chấn thương gân, đối khi biến chứng thành đứt gân, nữ hóa tuyến vú, suy nhược, phù ngoại biên, kiệt sức, sốt

 

CÁCH SỬ DỤNG THUỐC

Liều dùng thông thường nằm trong khoảng 10 - 80mg một lần mỗi ngày, bệnh nhân có thể sử dụng các liều Atorvastatin vào bất kỳ thời gian nào trong ngày. Sau khi bắt đầu điều trị và trong quá trình điều trị, cần thực hiện xét nghiệm lipid máu trong vòng từ 2 - 4 tuần để làm cơ sở điều chỉnh liều lượng Atorvastatin cho phù hợp.

Đối với bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát và tăng lipid máu hỗn hợp sẽ được chỉ định sử dụng 10mg Atorvastatin 1 lần mỗi ngày.

Các bệnh nhân tăng cholesterol máu có tính gia đình là 10 - 80mg/ngày, các bệnh nhân này nên dùng Atorvastatin phối hợp với các liệu pháp hạ lipid máu khác.

Sử dụng thuốc ở trẻ em: các bệnh nhi từ 10 tuổi trở lên, liều khởi đầu khuyến cáo là 10 mg mỗi ngày, điều chỉnh tăng liều sau 2 - 4 tuần, có thể tăng liều hàng ngày tối đa lên đến 80mg tùy theo khả năng dung nạp thuốc và hiệu quả điều trị.

Sử dụng trên người cao tuổi với liều lượng khuyến cáo từ 10 - 80mg một lần mỗi ngày để đảm bảo an toàn và hiệu quả của thuốc.

 

LƯU Ý KHI SỬ DỤNG THUỐC

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Người bệnh cần theo chế độ ăn ít cholesterol trước khi uống thuốc và phải tiếp tục duy trì chế độ ăn này trong suốt thời gian điều trị.

Thuốc này chỉ dùng theo đơn thuốc. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, hãy hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

 

TƯƠNG TÁC THUỐC

Nguy cơ tiêu cơ vân tăng lên khi Atorvastatin được cho dùng đồng thời với một số thuốc:

Cyclosporin,

Telithromycin,

Clarithromycin,

Delavirdin,

Stiripentol,

Ketoconazol,

Voriconazol,

Itraconazol,

Posaconazol

Chất ức chế protease HIV bao gồm ritonavir, lopinavir, atazanvir, indinavir, darunavir…

Nguy cơ mắc bệnh về cơ cũng có thể tăng lên khi dùng đồng thời Atorvastatin với các thuốc sau:

Acid fusidic,

Gemfibrozil và các dẫn xuất acid fibric khác,

Boceprevir,

Erythromycin,

Niacin,

Ezetimib,

Telaprevir hoặc kết hợp tipranavir và ritonavir.

 

BẢO QUẢN

Bảo quản nơi khô, mát. Tránh ánh sáng.

Để xa tầm tay trẻ em.

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

return to top