Loacne

Loacne là gì?

Viên nén Cyproteron acetat và Ethinylestradiol được chỉ định trong điều trị mụn trứng cá mức độ vừa đến nặng do nhạy cảm với androgen (có hoặc không tăng tiết bã nhờn) và/hoặc bệnh rậm lông ở phụ nữ độ tuổi sinh đẻ.

Thành phần

  • Dược chất chính: Cyproteron acetate 2mg; Ethinylestradiol 0,035mg
  • Loại thuốc: 
  • Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén bao phim, 

Công dụng

Viên nén Cyproteron acetat và Ethinylestradiol được chỉ định trong điều trị mụn trứng cá mức độ vừa đến nặng do nhạy cảm với androgen (có hoặc không tăng tiết bã nhờn) và/hoặc bệnh rậm lông ở phụ nữ độ tuổi sinh đẻ.

Lưu ý: để điều trị mụn trứng cá chỉ nên sử dụng Loacne khi liệu pháp điều trị tại chỗ hoặc kháng sinh toàn thân không có hiệu quả. Vì Loacne cũng có tác dụng tránh thai hormon, không nên sử dụng đồng thời với các thuốc tránh thai hormone khác.

Liều dùng

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống

Liều dùng

Nên dùng theo chỉ định của bác sĩ:

Viên nén Cyproteron acetat và Ethinylestradiol không nên kê đơn cho mục đích tránh thai đơn thuần. Nếu bệnh nhân không chắc chắn tuân thủ điều trị và biện pháp tránh thai là cần thiết, sau đó biện pháp tránh thai không nội tiết tố bổ trợ cần được xem xét.

Mỗi chu kỳ gồm 21 ngày dùng thuốc và 7 ngày ngưng (3 tuần dùng, 1 tuần ngưng). Viên nén Cyproteron acetat và Ethinylestradiol nên ngưng sau 3 đến 4 chu kỳ khi có dấu hiệu đã hoàn toàn được giải quyết. Trong quá trình điều trị với viên nén Cyproteron acetat và Ethinylestradiol, dạng kết hợp estrogen/progestogen không nên sử dụng.

Sử dụng viên nén Cyproteron acetat và Ethinylestradiol thường xuất hiện nguy cơ tắc huyết khối ở tĩnh mạch cao so với khi sử dụng dạng kết hợp estrogen/progestogen trong một số nghiên cứu được công bố. Estrogen và/hoặc progestogen không nên dùng trong khi điều trị với viên nén Cyproteron acetat và Ethinylestradiol.

Tác dụng phụ

  • Phổ biến: Buồn nôn, đau bụng, tăng cân, đau đầu, tâm trạng chán nản, thay đổi tâm trạng, đau ngực, căng tức ngực.
  • Thường gặp: Nôn mửa, tiêu chảy, giữ nước, đau nửa đầu, giảm ham muốn tình dục, phì đại vú
  • Hiếm gặp: quá mẫn, giảm cân, huyết khối, tăng ham muốn tình dục, tiết dịch âm đạo, tiết sữa.

Lưu ý 

Thận trọng trước khi sử dụng

  • Đánh giá bệnh nhân trước khi dùng thuốc ngừa thai dạng uống (và đều đặn sau đó) nên bao gồm tiền sử y khoa cá thể và gia đình của từng phụ nữ.
  • Kiểm tra sức khỏe nên theo hướng dẫn bởi điều này và bởi chống chỉ định và cảnh báo cho sản phẩm này. Tần suất và mẫu của những kiểm tra này được dựa trên các hướng dẫn thích hợp và phòng theo từng trường hợp cụ thể, nhưng phải bao gồm đo huyết áp và nếu đánh giá là phù hợp bởi bác sĩ, khám ngực, bụng và phụ khoa bao gồm các xét nghiệm cổ tử cung.
  • Loại trừ khả năng mang thai trước khi bắt đầu điều trị.
  • Chảy máu âm đạo không rõ nguyên nhân là nghi ngờ do những trường hợp cơ bản cần được điều tra.

Tương tác thuốc

  • Thận trọng khi sử dụng chung với các thuốc này:
  • Thuốc gây cảm ứng enzym gan
  • Thuốc kháng virus
  • Thuốc chống co giật
  • Các test sinh hóa
return to top