✴️ Maalox plus – Sanofi Aventis Việt Nam

CÔNG THỨC

Nhôm hydroxid gel khô ....................  200 mg

Magnesi hydroxid ........................... 200 mg

Simethicon  ................................ 26,375 mg

Tá dược: suauaaaeiserndoseonersaaanamen vd 1 viên

(Corn starch, pregelatinized starch, dextrates (Emdex anhydrous), sorbitol powder, magnesium stearate, cream suiza flavor, peppermint flavor).

 

DẠNG BÀO CHẾ

Viên nén nhai.

 

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

Vỉ 10 viên nén nhai. Hộp 4 vỉ.

 

CHỈ ĐỊNH

Maalox Plus được dùng để điều trị giảm triệu chứng sau:

Rối loạn tiêu hóa, loét dạ dày.

Ợ nóng: Maalox Plus làm giảm ợ nóng liên quan đên acid trong chứng khó tiêu và dạ dày dư acid trong các trường hợp sau:

Trong các bệnh đường tiêu hóa như bệnh trào ngược thực quản dạ dày, loét dạ dày, thoát vị hoành.

Ăn và uống quá nhiều một số thực phẩm và thức uống.

Đầy hơi: làm giảm các triệu chứng đầy hơi, ợ hơi, chướng bụng, cảm giác khó chịu trong dạ dày, ruột.

 

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Không dùng thuốc này trong các trường hợp sau đây:

Dị ứng với bắt cứ thành phần nào của thuốc.

Suy thận nặng, vì thuốc có chứa magnesi.

 

LIỀU DÙNG, CÁCH DÙNG, ĐƯỜNG DÙNG

Đường dùng: uống

Liều dùng:

Người lớn (bao gồm cả người lớn tuổi): dùng 1-2 viên mỗi lần, bốn lần một ngày.

Khuyến cáo không dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi.

Cách dùng:

Nhai thuốc thật kỹ trước khi nuốt, sau đó uống một cốc đầy nước (khoảng 200 ml).

Dùng thuốc từ 20 phút đến 1 giờ sau bữa ăn hay trước khi đi ngủ, hoặc theo yêu cầu.

 

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Vui lòng tham vấn bác sĩ của bạn nếu có bắt kỳ các tác dụng ngoại ý nào được liệt kê trong tờ hướng dẫn này hay bất kỳ các tác dụng ngoại ý khác.

Các tác dụng không mong muốn hiếm gặp ở liều khuyến cáo. Đôi khi có thể bị tiêu chảy hay táo bón nếu dùng quá nhiều.

Có thể làm khởi phát mất phospho sau khi dùng dài ngày hoặc dùng liều cao, vì thuốc có chứa chất nhôm.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

 

CHÚ Ý KHI DÙNG

Phụ nữ có thai

Thuốc này chỉ dùng trong thai kỳ khi cần thiết.

Cân nhắc sự hiện diện của ion nhôm và magnesi có thể làm chậm nhu động ruột.

Muối hydroxid nhôm có thể gây ra tiêu chảy.

Muối nhôm gây táo bón hay tăng táo bón xuất hiện trong thời gian mang thai.

Không nên uống thuốc này với liều cao hay dùng trong một thời gian dài.

Không có thông tin lâm sàng hiện hành về phụ nữ có thai tiếp xúc với hydroxid nhôm, magnesi hydroxid và simethicon.

Phụ nữa nuôi con bằng sữa mẹ

Magnesi được xem như thích hợp với sữa mẹ.

Khi lái xe và vận hành máy móc

Không công bố.

 

THẬN TRỌNG

Nếu có chế độ ăn có phospho thấp, hydroxid nhôm có thể gây thiếu hụt phospho.

Ở bệnh nhân suy thận, nồng độ huyết thanh của cả nhôm và magnesi tăng. Ở những bệnh nhân này, dùng lâu dài với nồng độ cao của muối nhôm và magnesi có thể dẫn đến bệnh não, sa sút trí tuệ, thiếu máu hồng cầu nhỏ hay làm xấu hơn tình trạng loãng xương do lọc máu. Không dùng thuốc kháng axít kéo dài trên bệnh nhân suy thận.

Lưu ý ở bệnh nhân đái tháo đường bởi vì lượng đường có trong viên thuốc.

Vì có chứa sorbitol và sucrose nên thuốc này bị chống chỉ định trong trường hợp không dung nap fructose hay hội chứng kém hắp thu glucose và galactose, hoặc bất kỳ trường hợp suy giảm men sucrase isomaltase.

Hydroxid nhôm có thể không an toàn trên những bệnh nhân tiểu porphyrin đang lọc máu.

Nếu vấn đề rối loạn acid của bạn kéo dai dai dẳng hơn 10 ngày hoặc diễn biến xấu hơn dù bạn dùng thuốc này đều đặn hằng ngày, cần tiến hành tầm soát nguyên nhân và đánh giá lại việc điều trị.

 

TƯƠNG TÁC VỚI CÁC THUÓC KHÁC VÀ CÁC LOẠI TƯƠNG TÁC KHÁC

Các phối hợp thuốc cần thận trọng khi dùng:

Dùng đồng thời với quinidine có thể làm tăng nồng độ huyết thanh của quinidine và dẫn đến quá liều quinidine.

Các thuốc kháng acid có chứa nhôm có thể ngăn cản sự hấp thụ thích hợp các loại thuốc như thuốc kháng histamine H2, atenolol, cefdinir, cefpodoxime, chloroquine, cyclines, diflunisal, digoxin, biphosphonates, ethambutol, fluoroquinolones, natri fluoride, glucocorticoid, indomethacin, isoniazid, kayexalate, ketoconazole, lincosamides.

Metoprolol thuốc an thần kinh phenothiazine, penicillamine, propranolol, mudi sat.

Nên uống cách xa ít nhất là 2 giờ trước hoặc sau 2 giờ các thuốc trên (với fluoroquinolone là cách 4 giờ) sẽ giúp tránh các tác dụng ngoại ý của tương tác thuốc.

Các phối hợp thuốc cần cân nhắc:

Salicylat: tăng bài tiết salicylat ở thận do kiềm hóa nước tiểu.

Muối magnesi có thể gây ức chế thần kinh trung ương khi có suy thận và nên thận trọng ở bệnh nhân có bệnh thận tiến triển.

Hydroxid nhôm và citrat có thể làm tăng nồng độ nhôm, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận.

 

QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ

Dấu hiệu và triệu chứng

Không nên dùng trên 500 mg simethicon (tương đương 20 viên Maalox plus/24 giờ) trong vòng 24 giờ.

Mặc dù phần lớn nhôm được thải trừ qua đường ruột, có gia tăng hấp thu nhôm và nồng độ huyết thanh. Tích tụ nhôm và đưa đến ngộ độc được giới hạn ở những bệnh nhân có suy chức năng thận và suy giảm sự thải trừ nhôm. Một nghiên cứu cho thấy nồng độ nhôm tăng ở bệnh nhân có urê máu với liều dùng hằng ngày lớn hơn 3g hydroxid nhôm. Sử dụng rộng rãi các thuốc kháng acid có chứa nhôm có thể gây ra giảm phosphate máu (nồng độ phosphat trong máu thấp), trong trường hợp nghiêm trọng có thể dẫn đến yếu cơ, chán ăn, và nhuyễn xương (làm mềm xương do khiếm khuyết khoáng hoá xương).

Ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường, loại bỏ magnesi tăng trong nước tiểu xảy ra và không có thay đổi đáng kể nồng độ magnesi huyết thanh dự kiến. Tuy nhiên, magnesi có thể tích tụở những bệnh nhân suy thận. Các dấu hiệu và triệu chứng của tăng magnesi huyết có thể bao gồm hạ huyết áp, buồn nôn, nôn mửa, thay đổi điện tâm đồ, ức chế hô hấp, tình trạng tâm thần thay đổi và hôn mê.

Phải có chăm sóc y tế ngay lập tức nếu có các tác dụng phụ nghiêm trọng xảy ra: phản ứng dị ứng nghiêm trọng (phát ban, nỗi mề đay, ngứa, khó thở, tức ngực, sung miệng, mặt, môi, lưỡi), mất cảm giác ngon miệng, yếu cơ, buồn nôn, chậm phản xạ, nôn mửa.

Xử trí quá liều

Nhập viện điều trị nguyên nhân.

Rửa dạ dày.

Truyền dịch.

Điều trị quá liều magnesi: bổ sung nước, lợi tiểu mạnh.

Trong trường hợp suy thận, lọc máu hay thẩm phân phúc mạc.

Điều kiện bảo quản

Bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

return to top