Madopar

Thuốc Madopar là gì?

Thuốc Madopar thành phần chính Benserazide, là loại thuốc được dùng để điều trị bệnh Parkinson.

Thành phần

  • Dược chất chính:Levodopa 200 mg, benserazide HCl 50 mg
  • Loại thuốc: Thuốc trị bệnh Parkinson
  • Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén, 250 mg

Công dụng 

Thuốc Madopar thường được sử dụng để điều trị bệnh parkinson.

  • Madopar thuộc nhóm thuốc chống co giật. Các tác nhân chống suy nhược hoạt động trên hệ thần kinh trung ương. Các triệu chứng của bệnh Parkinson là do thiếu chất dopamine trong não. Madopar cho phép cơ thể cử động bình thường.
  • Các triệu chứng của bệnh nhân bị bệnh Parkinson có thể giảm bằng cách dùng thuốc này. Tuy nhiên, Madopar không chữa khỏi bệnh, vì nguyên nhân gây thiếu dopamine ở não không được loại bỏ.
  • Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng 

Cách dùng  thuốc Madopar

Bạn nên uống viên nang Madopar với một cốc nước, không sử dụng đồ uống có cồn.

Nên uống viên nang Madopar HBS và không nhai hoặc hòa tan trong nước.

Bạn nên sử dụng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ và kiểm tra thông tin trên nhãn để được hướng dẫn dùng thuốc chính xác. Đặc biệt, bạn không sử dụng thuốc với liều lượng thấp, cao hoặc kéo dài hơn so với thời gian được chỉ định.

Liều dùng thuốc Madopar

Ðiều trị khởi đầu: 62,5 mg x 3 - 4 lần/ngày, sau đó tăng dần tùy theo đáp ứng bệnh nhân. Thông thường hiệu quả đạt ở liều 500 - 1000 mg/ngày chia làm 3 hoặc nhiều liều.

Ðiều trị duy trì: 500 - 700 mg/ngày chia làm 3 hoặc nhiều lần.

Tác dụng phụ 

Những tác dụng phụ khi sử dụng thuốc gồm:

  • Các cử động bất thường không tự nguyện của cơ thể. Những triệu chứng này thường gây ra nếu liều của bạn quá cao và sẽ giảm hoặc biến mất khi giảm liều.
  • Những thay đổi về tinh thần bao gồm chứng hoang tưởng, trầm cảm, kích động và ảo giác (nhìn, cảm giác hoặc nghe những thứ không có ở đó).
  • Buồn nôn và ói mửa, ăn mất ngon, tăng cân, táo bón;
  • Phát ban da hoặc ngứa
  • Nhầm lẫn, mệt mỏi, mất ngủ, hoặc đột ngột khởi phát các cơn buồn ngủ;
  • Cơ bắp yếu, nấc cục
  • Bồn chồn
  • Chuột rút
  • Những thay đổi trong tình dục hoặc ngược lại
  • Dấu hiệu của hành vi cưỡng bức (thực hiện một hoạt động không chủ đích lặp đi lặp lại)
  • Mất mùi vị
  • Nước tiểu, nước bọt… có màu đỏ
  • Dễ chảy máu hoặc bầm
  • Nhiễm trùng thường xuyên như sốt, ớn lạnh
  • Đau họng hoặc loét miệng

Lưu ý 

Chống chỉ định

  • Không được sử dụng ở bệnh nhân đã biết mẫn cảm với levodopar, benserazide hoặc các tá dược trong công thức bào chế.
  • Không được sử dụng kết hợp với các chất IMAO, ngoại trừ selegiline
  • Không được sử dụng cho bệnh nhân rối loạn chức năng mất bù trừ nội tiết, thận gan và tim, bệnh tâm thần với một phần rối loạn thần kinh hoặc bệnh thiên đầu thống (glaucoma) góc đóng
  • Không nên sử dụng ở bệnh nhân dưới 25 tuổi (hệ xương phải phát triển hoàn toàn).
  • Không được sử dụng ở phụ nữ mang thai, hay có khả năng thụ thai mà không sử dụng biện pháp tránh thai thích hợp. Nếu biết có thai khi đang sử dụng Modopar, phải ngưng thuốc tức thì.
return to top