✴️ Mallote (Magnest hydroxyd + Nhôm hydroxyd) – Dược Hà Tĩnh, Việt Nam

Nội dung

Viên nén nhai MALLOTE.

Công thức bào chế cho 1 viên thành phẩm:

Nhôm hydroxyd khô……………………………………………… 400mg.

(tương đương với 306 mg nhôm hydroxyd).

Magnesi hydroxyd………………………………………………… 400mg.

Tá dược: Sacarose, Lactose, PVP, Talc, Magnesi stearat, Tinh dầu bạc hà.

Nước tinh khiết vừa đủ 1 viên.

 

CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ

Tăng acid đạ dày do viêm loét đạ dày, tá tràng.

Làm giảm các triệu chứng do tăng acid dạ dày (chứng ợ nóng, ợ chua, đầy bụng khó tiêu do tăng acid).

Chứng đau thượng vị, trào ngược dạ dày thực quản.

Phòng và điều trị loét và chảy máu dạ dày tá tràng do stress.

 

LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG

Nhai viên thuốc.

Người lớn: 1 - 2 viên vào lúc đau hoặc 1 giờ sau khi ăn và trước khi đi ngủ.

Trẻ em: Theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

 

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc. Giảm phosphat máu. Bệnh nhân suy thận nặng (có thể suy nhược thần kinh trung ương và các triệu chứng thừa magnesi khác).

Trẻ em dưới 30 tháng tuổi, trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao. Đặc biệt ở trẻ mất nước hoặc suy thận.

 

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Các muối nhôm có thể gây nên.

Buồn nôn, nôn mửa, táo bón, ỉa chảy khi dùng quá liều. Nhuyễn xương, bệnh não, sa sút trí tuệ và thiếu máu hồng cầu nhỏ đã xảy ra ở người suy thận mạn tính dùng nhôm hydroxyd làm tác nhân gây dính kết phosphat.

Giảm phosphat máu đã xảy ra khi dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao. Ngộ độc nhôm, và nhuyễn xương có thể xảy ra ở người bệnh có hội chứng urê máu cao.

Thường gặp, ADR > 1/100:

Táo bón, chát miệng, cứng bụng, phân rắn, buồn nôn, nôn, phân trắng.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

Giảm photphat máu, giảm magnesi máu.

Các muối magnesi có thể gây nên: Mắt cân bằng điện giải khi nồng độ magnesi cao bất thường trong máu ở người suy thận. Đã có báo cáo ở trẻ sơ sinh cho các thuốc kháng acid chứa Magnesi và người lớn có chức năng thận bình thường nhưng tắc ruột. Với các triệu chứng như: buồn nôn, nôn, da mặt đỏ bừng, khát nước, hạ huyết áp, buồn ngủ, lú lẫn, nói lắp, nhìn đôi, đau cơ, nhịp tim chậm, hôn mê.

Thường gặp, ADR>1/100:

Miệng đắng chat, ỉa chảy (khi dùng quá liều)

Ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100:

Nôn hoặc buôn nôn.

Cứng bụng.

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc.

 

THẬN TRỌNG

Cần dùng thận trọng với người có suy tim sung huyết, suy thận, phù xơ gan và chế độ ăn ít natri và với người mới bị chảy máu đường tiêu hóa. Cần thận trọng về tương tác thuốc. Kiểm tra định kỳ nồng độ phosphat trong quá trình điều trị lâu dài. Người tiêu chảy mãn tính sử dụng Magnise lâu dài có thể dẫn đến mất cân bằng điện giải.

 

TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC

Chưa có thông tin.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Được coi là an toàn, nhưng nên tránh dùng lâu dài và liều cao kéo dài

Thời kỳ có thai: Magnise qua được nhau thai. Đã có thông báo tác dụng phụ như tăng hoặc giảm magnesi máu, tăng phản xạ gan ở bào thai và trẻ sơ sinh khi người mẹ dùng thuốc có chứa magnesi hydroxyd lâu dài và đặc biệt là liều cao. Khi sử dụng liều cao và lâu dài cho phụ nữ có thai cần theo dõi nhịp tim thai. Nên tránh sử dụng trong vòng hai giờ khi sinh.

 

TƯƠNG TÁC THUỐC

Thuốc kháng acid chứa Magnesi hydroxyd, Nhôm hydroxid có thể làm thay đổi hấp thu của các thuốc. Uống đồng thời với tetracyclin, digoxin, indomethacin, muối sắt, isoniazid, allopurinol, benzodiazepin, corticosteroid, penicilamin, phenothiazin, ranitidin, ketoconazol, itraconazol có thể làm giảm sự hấp thu của những thuốc này. Vì vậy, cần uống các thuốc này cách xa thuốc kháng acid 1-2 giờ.

 

QUÁ LIỀU

Những triệu chứng quá liều gồm sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và ỉa chảy. Gây lợi tiểu bằng truyền dịch có thể có tác dụng sau khi uống liều lớn.

 

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI, BẢO QUẢN, HẠN DÙNG, TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG

Ép vỉ bấm PVC/ nhôm vỉ 10 viên hộp 10 vỉ, hộp 4 vỉ, lọ nhựa PP lọ 100 viên.

Bảo quản

Nơi khô, mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sảnxuất.

Tiêu chuẩn áp dụng: TCCS

ĐỀ THUỐC XA TẦM TAY CỦA TRẺ.

ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG.

Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến của thầy thuốc.

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

return to top