Maxdotyl

Nội dung

Thuốc Maxdotyl là gì?

Maxdotyl thành phần chính: Sulpirid, dùng để điều trị ngắn hạn các triệu chứng lo âu ở người lớn khi không đáp ứng với các điều trị chuẩn, các rối loạn tâm thần trong các bệnh thực thể.

Thành phần

  • Dược chất chính: Sulpiride
  • Loại thuốc: Thần kinh
  • Dạng thuốc, hàm lượng:  Hộp 2 vỉ x 15 viên nang, Hộp 1 chai 100 viên nang, 50mg

Công dụng

  • Ðiều trị ngắn hạn các triệu chứng lo âu ở người lớn khi không đáp ứng với các điều trị chuẩn.
  • Các rối loạn tâm thần trong các bệnh thực thể.
  • Trạng thái thần kinh ức chế.
  • Các rối loạn hành vi nặng: kích động, tự làm tổn thương, bắt chước rập khuôn, ở trẻ trên 6 tuổi, đặc biệt trong bệnh cảnh hội chứng tự kỷ.

Liều dùng

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống, có thể uống không thuộc vào bữa ăn

Liều dùng

  • Điều trị ngắn hạn và các triệu chứng lo âu ở người lớn: 50-150 mg/ngày, dùng tối đa 4 tuần.
  • Rối loạn hành vi nặng ở trẻ em: 5-10 mg/kg/ngày.

Tác dụng phụ 

  • Trên hệ nội tiết và chuyển hoá: tăng prolactin máu tạm thời và có hồi phục có thể gây vô kinh, tiết sữa, vú to ở nam giới, giảm khoái cảm hay lãnh cảm, tăng cân.
  • Trên hệ thần kinh ( rất hiếm khi xảy ra ở liều điều trị): rối loạn vận động sớm, hội chứn ngoại tháp, rối loạn vận động muộn khi điều trị kéo dài, buồn ngủ, ngủ gật.
  • Trên thần kinh thực vật: hạ huyết áp thế đứng.

Lưu ý

Thận trọng khi sử dụng

  • Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi do nhạy cảm cao với thuốc.
  • Do thuốc chủ yếu được đào thải qua thận, cần thận trọng giảm liều và không nên điều trị liên tục ở bệnh nhân bị suy thận nặng.
  • Nên tăng cường theo dõi ở bệnh nhân bị động kinh do thuốc có thể làm giảm ngưỡng gây động kinh.
  • Có thể dùng được nhưng cần phải thận trọng ở bệnh nhân bị bệnh Parkinson.
  • Hạn chế sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Tương tác thuốc

Các loại thuốc có thể xảy ra tương tác:

  • Sucralfat hoặc các thuốc kháng acid có chứa nhôm hoặc magnesi hydroxyd làm giảm hấp thu sulpirid. Vì vậy, nên dùng sulprid sau khi uống các thuốc kháng acid khoảng 2 giờ để tránh tương tác.

  • Lithi: Làm tăng khả năng gây rối loạn ngoại tháp của sulpirid có thể do lithi làm tăng khả năng gắn sulpirid vào thụ thể dopaminergic D2 ở não.

  • Levodopa: đối kháng cạnh tranh với sulpirid và các thuốc an thần kinh, vì vậy chống chỉ định phối hợp sulpirid với sulpirid.

  • Với thuốc hạ huyết áp: có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp và có thể gây hạ huyết áp tư thế đứng, vì vậy cần lưu ý khi phối hợp.

  • Các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác: Tăng tác dụng với thần kinh có thể gây hậu quả xấu, nhất là người lái xe và vận hành máy móc. Vì vậy, cần lưu ý khi phối hợp.

Thực phẩm, đồ uống có thể xảy ra tương tác:

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

 Tình trạng sức khỏe ảnh hưởng đến thuốc:

Các trường hợp sau không nên dùng thuốc:

  • Quá mẫn với sulpirid

  • U tuỷ thượng thận.

  • Rối loạn chuyển hoá porphyrin cấp.

  • Trạng thái thần kinh trung ương bị ức chế, hôn mê, ngộ độc rượu và thuốc ức chế thần kinh.

return to top