THÀNH PHẦN
Acyclovir .............................. 250 mg
Tá dược vừa đủ ............................ 5 g
(Propylen glycol, natri lauryl sulfat, simulgel 600 PHA, EDTA sodium, menthol, nipagin, nipasol, cetyl stearyl alcohol, tween 80, ethanol 96%, nước tinh khiết).
TÍNH CHẤT
Acyclovir là chất tương tự như nucleosid, có tác dụng ức chế tổng hợp ADN và sự nhân lên của virus Herpes một cách có chọn lọc nên không ảnh hưởng đến chuyển hóa của tế bào bình thường.
Acyclovir có tác dụng mạnh nhất trên tế bào nhiễm virus Herpes simplex týp 1 (HSV - 1), và giảm dần trên Herpes simplex týp 2 (HSV - 2) và virus Varicella zoster (VZV), cytomegalovirus (CMV).
CHỈ ĐỊNH
Điều trị nhiễm Herpes simplex da, bao gồm Herpes simplex môi và sinh dục.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
Thoa một lớp mỏng lên vị trí tổn thương cách 4 giờ một lần (5 - 6 lần / ngày), trong 5 đến 7 ngày. Nên bắt đầu điều trị ngay khi xuất hiện các triệu chứng.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Có khi gặp cảm giác nhất thời nóng bỏng hoặc nhói ở vị trí bôi kèm theo ban đỏ nhẹ khi khô.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
THẬN TRỌNG
Tránh thoa thuốc lên mắt.
Nên thận trọng khi dùng thuốc đối với phụ nữ mang thai và người cho con bú.
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Không nên dùng cùng lúc với thuốc bôi da khác trên cùng vùng da.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
Chưa tìm thấy tài liệu.
BẢO QUẢN
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Điều kiện bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30ºC.
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh