Meiact

Thuốc Meiact là gì?

Meiact điều trị viêm amiđan, viêm họng cấp; viêm xoang hàm trên cấp; NK cấu trúc da và da không biến chứng (như viêm mô tế bào, nhiễm trùng vết thương, viêm nang lông, chốc lở, nhọt); đợt cấp trầm trọng của viêm phế quản mãn tính; viêm phổi mắc phải cộng đồng.

Thành phần

  • Dược chất chính: Cefditoren Pivoxil 200mg

  • Loại thuốc: Thuốc kháng sinh

  • Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén bao phim, 200mg

Công dụng 

  • Viêm amiđan, viêm họng cấp; viêm xoang hàm trên cấp; NK cấu trúc da và da không biến chứng (như viêm mô tế bào, nhiễm trùng vết thương, viêm nang lông, chốc lở, nhọt)

  • Đợt cấp trầm trọng của viêm phế quản mãn tính

  • Viêm phổi mắc phải cộng đồng

Liều dùng

Cách dùng

Nên dùng cùng với thức ăn: Nên uống vào bữa ăn, nuốt cả viên với lượng đủ nước.

Liều dùng

Người lớn và trẻ em > 12 tuổi:

  • Viêm amiđan, viêm họng cấp; viêm xoang hàm trên cấp; NK cấu trúc da và da không biến chứng (như viêm mô tế bào, nhiễm trùng vết thương, viêm nang lông, chốc lở, nhọt): 200 mg mỗi 12 giờ, trong 10 ngày.

  • Đợt cấp trầm trọng của viêm phế quản mãn tính: 200 mg mỗi 12 giờ, trong 5 ngày.

  • Viêm phổi mắc phải cộng đồng: nhẹ: 200 mg mỗi 12 giờ, trong 14 ngày;trung bình: 400 mg mỗi 12 giờ, trong 14 ngày.

  • Người cao tuổi suy gan/thận trầm trọng: chỉnh liều.

  • Bệnh nhân thiểu năng thận: trung bình: tổng liều mỗi ngày không quá 200 mg mỗi 12 giờ; trầm trọng: liều đơn 200 mg 1 lần một ngày.

  • Bệnh nhân thiểu năng gan nặng: Không có dữ liệu cho phép thiết lập liều.

Tác dụng phụ

Nhức đầu, tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, rối loạn tiêu hóa, bệnh Candida âm đạo.

Lưu ý 

Thận trọng khi sử dụng

Bệnh nhân sử dụng đồng thời chất độc trên thận (như aminoglycosid, thuốc lợi tiểu); có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt viêm kết tràng. Theo dõi thời gian prothrombin ở bệnh nhân thiểu năng thận/gan, điều trị với chất chống đông. Phụ nữ có thai, cho con bú: Không khuyến nghị. Khi lái xe, vận hành máy móc.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với thành phần thuốc hoặc với cephalosporin khác.

  • Quá mẫn cảm với casein.

  • Tiền sử phản ứng quá mẫn trầm trọng hoặc/và trung bình với penicillin/beta-lactam khác. Thiểu năng carnitine nguyên phát.

Tương tác thuốc

  • Thuốc kháng acid. Famotidine tiêm IV. Probenecid. (+) giả với xét nghiệm Coombs, đường trong nước tiểu. (-) giả với xét nghiệm đường huyết.

return to top