Meko Inh

Thuốc Meko Inh là gì?

Meko Inh được sử dụng để dự phòng và điều trị bệnh lao.

Thành phần 

  • Dược chất chính: Isoniazid 150mg

  • Loại thuốc: Thuốc kháng virus

  • Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén, 150mg

Công dụng 

Dự phòng lao: Isoniazid được chỉ định dự phòng lao cho các nhóm người bệnh sau:

  • Những người trong gia đình và người thường xuyên tiếp xúc với người mới được chẩn đoán bệnh lao (AFB (+)) mà có test Mantoux dương tính và chưa tiêm phòng BCG.

  • Những người có test Mantoux dương tính đang được điều trị đặc biệt như điều trị corticoid dài ngày, thuốc ức chế miễn dịch, thuốc độc hại với tế bào hoặc điều trị bằng chiếu tia xạ.

  • Người nhiễm HIV có test Mantoux dương tính hoặc biết đã có tiếp xúc với người bệnh có khuẩn lao trong đờm, ngay cả khi test Mantoux âm tính.

Điều trị lao: Isoniazid được chỉ định phối hợp với các thuốc chống lao khác như Rifampicin, Pyrazinamid, Streptomycin hoặc Ethambutol theo phác đồ điều trị chuẩn.

Liều dùng

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng

Theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

  • Liều đề nghị: uống 1 lần duy nhất /ngày, tốt nhất trước khi ăn 1 giờ hoặc sau khi ăn 2 giờ.

  • Dự phòng lao: người lớn và trẻ em: uống 5mg/kg/ngày, dùng hàng ngày trong 6– 12 tháng.

  • Điều trị lao: phải dùng phối hợp với các thuốc chống lao khác.

  • Người lớn: – Điều trị liên tục: 5mg/kg/ngày (tối đa 300mg/ngày)

  • Điều trị từng đợt: 15mg/kg/2– 3 lần/tuần.

  • Trẻ em: 10mg/kg/ngày, 3 lần/tuần hoặc 15mg/kg/ngày, 2 lần/tuần.

Tác dụng phụ

  • Buồn nôn, nôn, đau vùng thượng vị, sốt, đau cơ, đau khớp, chán ăn.
  • Độc tính trên gan của Isoniazid có thể xảy ra trên những bệnh nhân bị suy gan, dùng thuốc quá liều, dùng phối hợp với Rifampicin mà không điều chỉnh liều.
  • Dùng Pyridoxin làm giảm độc tính trên thần kinh của Isoniazid. Độc tính trên thần kinh được biểu hiện qua các bệnh lý thần kinh ngoại biên. Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Thận trọng khi sử dụng

  • Người suy giảm chức năng thận nặng, có độ thanh thải creatinin dưới 25ml/phút, phải giảm liều Isoniazid, đặc biệt là người chuyển hóa Isoniazid chậm.

  • Trong thời gian điều trị Isoniazid mà uống rượu hoặc phối hợp với Rifampicin thì có nguy cơ làm tăng độc tính với gan.

Thời kỳ mang thai và cho con bú:

Có thể sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú (nên bổ sung vitamin B6 trong khi dùng Isoniazid)

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.

  • Suy gan nặng, viêm gan nặng, viêm đa dây thần kinh và người động kinh.

Tương tác

  • Các thuốc sau đây khi phối hợp với Isoniazid phải điều chỉnh liều: Alfentanil, các chất chống đông máu dẫn chất coumarin hoặc dẫn chất indandion, các Benzodiazepin, Carbamazepine, Theophyllin, Phenytoin, Enflurane, Disulfiram và Cycloserin.

  • Thận trọng khi dùng Isoniazid với: Rifampicin, Acetaminophen, rượu, niridazole, ketoconazole, corticoid.

  • Các thuốc kháng acid, đặc biệt muối nhôm làm giảm hấp thu Isoniazid, nên uống cách nhau ít nhất 1 giờ.

return to top