✴️ Methyltestosterone Tablets

Nội dung

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

Methyltestosterone thường có những dạng và hàm lượng sau:

Viên nang uống: 10mg.

Viên uống: 10 mg, 20 mg.

Viên uống: 10 mg.

 

TÁC DỤNG

Thuốc được sử dụng cho nam giới thiếu hụt testosterone tự nhiên. Ở nam giới, testosterone đảm nhiệm nhiều chức năng sinh lý quan trọng, bao gồm tăng trưởng và phát triển của bộ phận sinh dục, cơ bắp và xương. Nó cũng giúp làm phát triển giới tính bình thường (tuổi dậy thì) ở bé trai.

Methyltestosterone là chất tương tự như testosterone tự nhiên được sản xuất bởi cơ thể của bạn. Nó thuộc về một nhóm thuốc gọi là nội tiết tố androgen. Nó hoạt động bằng cách ảnh hưởng đến nhiều hệ thống cơ thể để cơ thể để có thể phát triển và hoạt động bình thường.

Methyltestosterone cũng có thể được sử dụng trong một số thanh thiếu niên để gây ra dậy thì ở những người chậm dậy thì.

 

CÁCH DÙNG

Dùng đường uống, có hoặc không có thức ăn, cần dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ.

 

LIỀU LƯỢNG

Liều dùng dựa trên thể trạng người bệnh, mức độ testosterone trong máu, và đáp ứng điều trị. Nên sử dụng thuốc thường xuyên để có được những lợi ích tốt nhất. Những thông tin được cung cấp trong toa thuốc này không thể thay thế cho ý kiến của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo liều dùng từ bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng Methyltestosterone thông thường cho người lớn.

Liều thông thường dành cho người lớn suy giảm chức năng sinh dục ở nam giới: Dùng 10 - 50 mg uống mỗi ngày một lần hoặc 5 - 25 mg viên một lần một ngày.

Liều thông thường dành cho người lớn ung thư vú - nhẹ: Dùng 50 - 200 mg uống mỗi ngày chia làm nhiều lần hoặc 25 - 100 mg/viên mỗi ngày.

Liều thông thường cho người lớn đau vú sau sinh: Dùng 80 mg uống mỗi ngày trong 3 - 5 ngày.

Liều dùng Methyltestosterone thông thường cho trẻ em.

Liều dùng thông thường cho bé trai dậy thì trễ: Dùng 10 - 50 mg uống mỗi ngày một lần hoặc dùng 5 - 25 mg viên một lần một ngày.

 

TÁC DỤNG PHỤ CỦA THUỐC

Gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu của một phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có:

Cảm thấy khó thở, thậm chí có khi gắng sức nhẹ.

Sưng tấy, tăng cân nhanh chóng.

Tăng hoặc cương cứng dương vật.

Đau xương, khát nước, vấn đề trí nhớ, cảm giác hồi hộp, bối rối, buồn nôn, chán ăn, đi tiểu nhiều, yếu, co giật cơ.

Buồn nôn, nôn, đau bụng, chán ăn, vàng da (vàng da hoặc mắt).

Phụ nữ sử dụng methyltestosterone có thể phát triển các đặc tính nam, mà có thể là không thể đảo ngược nếu điều trị testosterone được tiếp tục. Ngưng dùng thuốc này và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn nhận thấy bất cứ dấu hiệu của testosterone dư thừa;

Thay đổi trong chu kỳ kinh nguyệt.

Nam giới mắc tình trạng tóc tăng trưởng (như trên cằm hoặc ngực).

Giọng khan.

Âm vật phì đại.

Tác dụng phụ thường gặp khác có thể bao gồm:

Mụn trứng cá, thay đổi màu sắc da.

Sưng vú.

Hói đầu ở nam giới.

Nhức đầu, lo âu, trầm cảm.

Buồn nôn nhẹ.

Tê hoặc cảm giác tê tê.

Tăng hoặc giảm ham muốn tình dục.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

 

THẬN TRỌNG, CẢNH BÁO

Trước khi sử dụng Methyltestosterone, nói với bác sĩ nếu bạn:

Bị dị ứng thuốc.

Bị ung thư tuyến tiền liệt.

Bị ung thư vú của nam giới.

Đang mang thai hoặc có thể có thai.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Thuốc này thuộc nhóm thuốc X đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

A= Không có nguy cơ.

B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu.

C = Có thể có nguy cơ.

D = Có bằng chứng về nguy cơ.

X = Chống chỉ định.

N = Vẫn chưa biết.

 

TƯƠNG TÁC THUỐC

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thuốc chống đông máu: Warfarin, Coumadin, Jantoven.

Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

Phì tuyến tiền liệt.

Ung thư vú.

Bệnh tim, suy tim sung huyết.

Bệnh gan hoặc thận.

 

QUÁ LIỀU

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Triệu chứng quá liều có thể bao gồm: đau bụng, chóng mặt, lú lẫn, và yếu cơ.

 

QUÊN THUỐC

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

 

BẢO QUẢN

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng.

Không bảo quản trong phòng tắm.

Không bảo quản trong ngăn đá.

Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau, hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi ý kiến dược sĩ về cách bảo quản.

Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu.

Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng.

Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

return to top