THÀNH PHẦN
Metronidazole 250 mg
Tá dược vừa đủ................................................................. 1 viên.
(Povidone, Lactose, Tinh bột sắn, Sodium starch glycolate, Talc, Magnesium stearate).
DƯỢC LỰC HỌC
Metronidazole là một chất kháng khuẩn tổng hợp thuộc dẫn chất nitro– imidazole, có phổ hoạt tính rộng trên vi khuẩn kỵ khí và động vật nguyên sinh.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Metronidazole thường được hấp thu nhanh và hoàn toàn theo đường uống, đạt tới nồng độ trong huyết tương xấp xỉ 10mg/ml khoảng 1 giờ sau khi uống 500mg.
Không quá 20% Metronidazole liên kết với protein huyết tương. Metronidazole khuếch tán tốt vào các mô và dịch cơ thể kể cả mật, gan và áp xe gan, dịch não tủy, nước bọt, tinh dịch, dịch tiết âm đạo – đạt được nồng độ gần bằng nồng độ huyết tương. Metronidazole qua được hàng rào nhau thai và qua sữa mẹ.
Metronidazole chuyển hóa ở gan thành các chất chuyển hóa dạng hydroxy và acid. Các chất chuyển hóa vẫn còn phần nào tác dụng dược lý. Thời gian bán hủy của Metronidazole trong huyết tương khoảng 8 giờ.
Phần lớn của Metronidazole thải trừ qua nước tiểu, chủ yếu dưới dạng chuyển hóa; một lượng nhỏ thải trừ qua phân.
CHỈ ĐỊNH
Nhiễm Trichomonas vaginalis ở đường niệu – sinh dục.
Bệnh do amip (lỵ amip, áp xe gan)
Viêm âm đạo không đặc hiệu.
Bệnh do Giardia lamblia, Dracunculus medinensis.
Viêm loét miệng, trứng cá đỏ.
Điều trị.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với dẫn chất nitro– imidazole hay một trong các thành phần của thuốc.
Phụ nữ 3 tháng đầu thai kỳ.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Uống cùng hoặc sau bữa ăn.
Liều dùng:
Điều trị amip |
Bệnh do Trichomonas đường niệu – sinh dục: |
Bệnh do Giardia: |
Một đợt dùng từ 5– 10 ngày |
Cần điều trị cho cả bạn tình. Có 3 cách điều trị: |
– Người lớn: |
Điều trị nhiễm khuẩn kỵ khí |
Điều trị nhiễm H.pylori |
Phòng nhiễm khuẩn kỵ khí sau phẫu thuật |
– Người lớn: Uống 7,5mg/kg (tối đa 1g), cách 6 giờ 1 lần, dùng trong 7 ngày hoặc lâu hơn. |
500 mg x 3 lần/ngày, phối hợp với hợp chất bismuth hoặc chất ức chế bơm proton và các kháng sinh khác (Clarithromycin hoặc Amoxicillin) trong 1– 2 tuần. |
20– 30mg/kg/ngày, chia làm 3 lần. Thường phối hợp với kháng sinh b– lactam hoặc aminoglycoside. |
TÁC DỤNG PHỤ
Rối loạn nhẹ đường tiêu hóa: buồn nôn, nôn, đau bụng, miệng có vị kim loại, tiêu chảy.
Hiếm gặp:giảm bạch cầu, phồng rộp da, ngứa da, nhức đầu, chóng mặt, cơn động kinh, nước tiểu sẫm màu.
Thông báo bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
THẬN TRỌNG
Ngưng trị liệu khi bị mất điều hòa, chóng mặt hoặc rối loạn tâm thần.
Thuốc có thể làm nặng thêm trạng thái thần kinh ở những người bị bệnh ở hệ thần kinh trung ương hoặc ngoại biên nặng, ổn định hoặc tiến triển.
Theo dõi công thức bạch cầu ở người có tiền sử rối loạn thể tạng máu hoặc khi điều trị liều cao và kéo dài.
Cần giảm liều ở người suy gan nặng.
Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ ở 6 tháng cuối thai kỳ hoặc đang cho con bú.
Không uống rượu, các thức uống có cồn trong thời gian dùng thuốc.
Metronidazole có thể gây chóng mặt, co giật vì vậy người lái xe hay vận hành máy nên thận trọng khi dùng thuốc.
TƯƠNG TÁC
Khi phối hợp Metronidazole với:
Disulfiram: có thể gây rối loạn thần kinh.
Rượu: gây hiệu ứng giống Disufiram (đỏ bừng mặt, đau đầu, buồn nôn, nôn, co cứng bụng và ra mồ hôi).
Warfarin và các thuốc đông máu đường uống khác: tăng tác dụng chống đông máu.
Phenytoin, Phenobarbital: làm giảm nồng độ của Metronidazole huyết thanh.
Cimetidine: làm tăng nồng độ của Metronidazole huyết thanh.
Lithium, Ciclosporin: làm tăng nồng độ của các chất này trong huyết thanh.
5– fluorouracil: làm tăng độc tính của 5– fluorouracil do làm giảm sự thanh thải của chất này.
Xét nghiệm cận lâm sàng
Metronidazole có thể làm bất động xoắn khuẩn do đó làm sai kết quả xét nghiệm Nelson.
Để tránh tương tác giữa các thuốc, thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ về những thuốc đang sử dụng
QUÁ LIỀU
Quá liều: Metronidazole uống một liều duy nhất đến 15g đã được báo cáo. Triệu chứng bao gồm buồn nôn, nôn và mất điều hòa. Tác dụng độc thần kinh gồm có co giật, viêm dây thần kinh ngoại biên đã được báo cáo sau 5– 7 ngày dùng liều 6 – 10,4g cách 2 ngày/lần.
Điều trị: không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
BẢO QUẢN
Nơi khô (độ ẩm không quá 70%), nhiệt độ không quá 30ºC, tránh ánh sáng
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh