Metronidazol 250mg: Viên nén.
Công thức: 1 viên nén chứa.
Metronidazol ……………………. 250 mg.
Tá dược: Lactose monohydrate, Eragel, tinh bột mỳ, Povidon K90, Bột Talc, Natri laurysulfat, Colloidal silica anhydrous, Natri starch glycolat, Magnesi stearat, Nước tinh khiết.
Thuốc kháng khuẩn thuộc họ 5-nitro-imidazole, có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh như amip, Giardia Trichomonas và trên vi khuẩn kỵ khí.
Cơ chế tác dụng trên ký sinh trùng: Nhóm 5-nitro của thuốc bị khử thành các chất trung gian độc với tế bào. Các chất này liên kết với cấu trúc xoắn của phân tử AND làm vỡ các sợi này và cuối cùng làm tế bào chết,
Metronidazol là một thuốc rất mạnh trong điểu trị nhiễm động vật nguyên sinh như Entamoeba histolytica, Giardia lamblia và Trichomonas vaginalis. Metronidazol dụng diệt khuẩn trên Bacteroides, Fusobacterium và các vi khuẩn ky khí bắt buộc khác.
Khi bị viêm cổ tử cung/âm đạo do vi khuẩn, Metronidazol sẽ làm cho hệ vi đạo trở lại bình thường ở đa số người bệnh dùng thuốc: Metronidazol không tác động trên hệ vị khuẩn bình thường ở âm đạo.
Metronidazol là thuốc điều trị chuẩn của tiêu chảy kéo dài và sút cân do Giardia. Metronidazol là thuốc được lựa chọn đầu tiên để điều trị ly cấp tính và áp xe gan nặng do amip, tuy liều dùng có khác nhau.
Metronidazol hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống, chuyển hóa ở gan thành các chất chuyển hóa dạng hydroxy và acid, thải trử qua nước tiểu.
Viêm âm đạo do Trichomonas, nhiễm khuẩn đường âm đạo, amib ruột và amib gan, bệnh do Giardia, nhiễm khuẩn kỵ khí.
Dị ứng với chất dẫn imidazole và các thành phần khác của thuốc.
Phụ nữ có thai 3 tháng đầu và cho con bú.
Tác dụng không mong muốn phụ thuộc vào liều dùng. Khi liều dùng cao và lâu dài sẽ làm tăng tác dụng có hại.
Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất khi uống metronidazole là buồn nôn, nhức đầu, chán ăn, khô miệng, có vị kim loại rất khó chịu. Các phản ứng không mong muốn khác ở đường tiêu hóa của metronidazole là nôn, ỉa chảy, đau thượng vị, đau bụng, táo bón. Các tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hóa xẩy ra khoảng 5-25%.
Thường gặp: Buồn nôn, nhức đầu, chán ăn, khô miệng, tiêu chảy, miệng có vị kim loại khó chịu.
Ít gặp: Giảm bạch cầu.
Hiếm gặp: Mất bạch cầu hạt; Thần kinh trung ương: Cơn động kinh, bệnh đa dây thần kinh màu: ngoại vị, nhức đầu; Da: Phồng rộp da, ban da, ngứa; Tiết niệu: Nước tiểu sẫm.
Metronidazol có thể gây bất động Treponema pallidum tạo nên phản ứng dung tính giả của nghiệm pháp Nelson.
Dùng liều cao điều trị các nhiễm khuẩn kỵ khí và điều trị bệnh do amip và do Glardia cso thể gây rối loạn tạng máu và các bệnh thần kinh thể hoạt động.
Metronidazol tăng tác dụng thuốc uống chống đông máu, đặc biệt Warfarin, vì vậy tránh dùng cũng lúc.
Metronidazol có tác dụng kiểu disulfiram. Vì vậy không dùng chung 2 thuốc này để tránh tác dụng độc trên thần kinh như loạn thần, lú lẫn.
Dùng đồng thời metronidazole và phenobarbital làm tăng chuyển hóa metronidazole nên metronidazole thải trừ nhanh hơn
Dùng metronodazol cho người bệnh đang có nồng độ lithi trong máu cao sẽ làm nồng độ lithi trong huyết thanh tăng lên, gây độc.
Bệnh do Trichomonas: Uống 2 g (8 viên) một liều duy nhất hoặc 1 viên x 3 lần/ngày, trong 7 ngày cho bệnh nhân và người quan hệ tình dục.
Nhiễm khuẩn âm đạo: Uống 2 viên x2 lần/ngày, trong 7 ngày. Điều trị đồng thời người quan hệ tình dục.
Lỵ amib cấp và amib gan: Uống mỗi lần 2 viên. Ngày 3 lần.Thời gian điều trị 7 ngày liên tiếp.
Bệnh Do Giardla:
Người lớn: mỗi lần 2 viên x 2 lần/ngày/7 ngày.
Trẻ em trên 8 tuổi: mỗi lần † viên x 2 lần/ngày/6 ngày.
Trẻ em từ 5 - 8 tuổi: mỗi lần1viên x 3 lần/ngày/6 ngày.
Trẻ em từ 2-4 tuổi: mỗi lần 1/2 viên x 2 lần/ngay/6 ngay.
Trẻ em dưới 2 tuổi: mỗi lần 1⁄4 viên x 2 lần/ngày/6 ngày.
Nhiễm khuẩn kỵ khí: Người lớn: uống mỗi tần 2 viên. Ngày 3 lần.
Không dùng cho phụ nữ có thai 3 tháng đầu và phụ nữ cho con bú.
Không ảnh hưởng.
Triệu chứng khi sử dụng một liều duy nhất tới 15 g đã được báo cáo gồm buồn nôn, nôn và mất điều hòa. Khi dùng 6 - 10,4 g cách 2 ngày/iần, sau 5 tới 7 ngày xảy ra tác dụng độc thần kinh gồm có co giật, viêm dây thần kinh ngoại biên.
Điều trị: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điểu trị triệu chứng và hỗ trợ.
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Hộp 10 vỉ x 10 viên nén.
Để nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh