Mibetel

Thuốc Mibetel là gì?

Mibetel thành phần chính Telmisartan, có tác dụng điều trị tăng huyết áp: có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác.

Thành phần 

  • Dược chất chính: Telmisartan.
  • Loại thuốc: Thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II.
  • Dạng thuốc, hàm lượng: hộp 3 vỉ x 10 viên

Công dụng 

Điều trị tăng huyết áp: có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác.

Các chất đối kháng thụ thể angiotensin II cũng có thể thay thế với thuốc kháng ức chế ACE trong điều trị suy tim (chỉ định chính thức) hoặc bệnh thận do đái tháo đường.

Liều dùng 

Cách dùng

Uống ngày 1 lần, không phụ thuộc bữa ăn.

Liều dùng

Người lớn 40mg/lần/ngày. Đối với 1 số người bệnh, chỉ cần liều 20mg/lần/ngày. Nếu cần, có thể tăng tới liều tối đa 80mg/lần/ngày.Telmisartan có thể kết hợp với thuốc lợi tiểu loại thiazid. Trước khi tăng liều, cần chú ý là tác dụng chống tăng huyết áp tối đa đạt được giữa tuần thứ 4 và thứ 8 kể từ khi bắt đầu điều trị.

Suy thận: không cần điều chỉnh liều.

Suy gan: Nếu suy gan nhẹ hoặc vừa, liều dùng hàng ngày không được vượt quá 40mg/lần/ngày.

Người cao tuổi: không cần điều chỉnh liều.

Trẻ em dưới 18 tuổi: độ an toàn và hiệu quả chưa xác định được.

Tác dụng phụ 

Các tác dụng phụ có thể xảy ra: đau lưng; xoang mũi đau và tắc nghẽn, tiêu chảy.

Một số tác dụng phụ có thể nghiêm trọng. Nếu bạn gặp bất kỳ trong số những triệu chứng sau, hãy gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức: sưng mặt, cổ họng, lưỡi, môi, mắt, tay, chân, mắt cá chân, hoặc cẳng chân; khàn tiếng; khó thở hoặc nuốt; đau và chuột rút ở cẳng chân khi đi bộ hoặc tập thể dục; phồng rộp da hoặc phát ban.

Lưu ý 

Thận trọng khi sử dụng

Telmisan có thể gây hạ huyết áp khi bắt đầu điều trị. Nếu hạ huyết áp xảy ra, bệnh nhân cần được đặt ở tư thế nằm ngửa và, nếu cần thiết cần truyền tĩnh mạch dung dịch nước biển.

Telmisartan có thể gây buồn ngủ, chóng mặt, choáng váng, hoặc ngất xỉu. Đừng lái xe hay vận hành máy móc cho đến khi bạn biết được thuốc này ảnh hưởng đến bạn như thế nào.

Theo dõi nồng độ kali huyết, đặc biệt ở người cao tuổi và suy thận. Giảm liều khởi đầu ở những người bệnh này.

Sử dụng thận trọng với các bệnh nhân: Người hẹp van động mạch chủ hoặc van hai l, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn….

Thời kỳ mang thai: Do thận trọng, không nên dùng telmisartan trong 3 tháng đầu mang thai. Nếu có ý định mang thai, nên thay thế thuốc khác trước khi có thai. Chống chỉ định dùng telmisartan từ sau tháng thứ 3 của thai kỳ vì thuốc tác dụng trực tiếp lên hệ thống renin-angiotensin, có thể gây tổn hại cho thai: hạ huyết áp, suy thận có hồi phục hoặc không hồi phục, …

Thời kỳ cho con bú: Chống chỉ định dùng telmisartan trong thời kỳ cho con bú vì không biết telmisartan có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Để bảo đảm an toàn cho trẻ bú mẹ, phải quyết định ngừng cho con bú mẹ, tuỳ theo tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

Tương tác thuốc

Các loại thuốc có thể xảy ra tương tác:

Chưa đủ số liệu đánh giá độ an toàn và hiệu lực khi dùng đồng thời telmisartan với các thuốc ức chế ACE hoặc các thuốc chẹn beta-adrenergic. Telmisartan có thể làm tăng tác dụng giảm huyết áp của thuốc này.

Digoxin: dùng đồng thời với telmisartan làm tăng nồng độ của digoxin trong huyết thanh, do đó phải theo dõi nồng độ digoxin trong máu khi bắt đầu điều trị, điều chỉnh và ngừng telmisartan để tránh khả năng quá liều digoxin.

Các thuốc lợi tiểu: làm tăng tác dụng hạ huyết áp của telmisartan.

Warfarin: Dùng đồng thời với telmisartan trong 10 ngày làm giảm nhẹ nồng độ warfarin trong máu nhưng không làm thay đổi INR.

Các thuốc lợi tiểu giữ kali: chế độ bổ sung nhiều kali hoặc dùng cùng các thuốc gây tăng kali huyết khác có thể làm tăng thêm tác dụng tăng kali huyết của telmisartan.

Thực phẩm, đồ uống có thể xảy ra tương tác:

Không sử dụng chất thay thế muối có chứa kali mà không nói chuyện với bác sĩ của bạn. Nếu bác sĩ kê một chế độ ăn ít muối hoặc có hàm lượng natri thấp, làm theo các hướng dẫn cẩn thận.

Tình trạng sức khỏe ảnh hưởng đến thuốc:

Những trường hợp sau không nên dùng thuốc:

  • Quá mẫn với thuốc.

  • Phụ nữ mang thai.

  • Người cho con bú.

  • Suy thận nặng.

  • Suy gan nặng.

  • Tắc mật.

return to top