THÀNH PHẦN
Mỗi viên có chứa:
Mifepriston 10,0 mg
Tá dược: Tinh bột mỳ, microcrystalline cellulose, PVP, dicalci phosphat, sodium starch glycolat, Primellose, magnesi stearat, talc, quinolin vừa đủ 1 viên.
DƯỢC LÝ
Dược lực học
Mifepriston là một norsteroid có khả năng tạo ái lực liên kết receptor progesteron.
Với sự có mặt progesteron, mifepriston hoạt động như một đối kháng cạnh tranh receptor tại receptor progesteron. Nếu không có mặt của progesteron, Mifepriston hoạt động như một chất đối kháng cục bộ. Mifepriston được sử dụng như một thuốc tránh thai thông thường với liều hàng ngày 2 mg. Với liều đơn 10 mg, Mifepriston sẽ ngăn cản rụng trứng trong 3 - 4 ngày, vì vậy nó có tác dụng như thuốc tránh thai khẩn cấp.
Dược động học
Sau khi uống, Mifepriston đạt được nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 1-2 giờ, 98% được gắn kết với protein huyết tương, sinh khả dụng đạt được khoảng 70%.
Mifepriston được chuyên hoá ở gan, thời gian bán thải khoảng 18 giờ. Thuốc thải trừ chủ yếu qua phân và một phân nhỏ thải trừ qua nước tiểu.
CHỈ ĐỊNH
MIFERITAB được dùng cho những trường hợp tránh thai khẩn cấp (trong vòng 120 giờ sau khi giao hợp).
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Uống 1 viên trong vòng 120 giờ sau khi giao hợp.
Tuy nhiên dùng càng sớm hiệu quả càng cao.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Dị ứng với các thành phần của thuốc.
Suy thượng thận mạn tính.
Bệnh hen suyễn nặng không được kiểm soát.
Người đang điều trị với corticosteroid.
Người có thai hoặc nghỉ ngờ có thai ngoài tử cung.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC
Xuất huyết tử cung (chảy máu) và chuột rút thường xảy ra sau khi sử dụng mifepriston, tình trạng chảy máu có thể kéo dài trong khoảng 9-16 ngày. Tuy nhiên chảy máu nặng kéo dài cũng có thể là một dấu hiệu của sẩy thai không trọn hay các biến chứng khác đòi hỏi phải có sự can thiệp của y tế hoặc phẫu thuật.
Ngoài ra thuốc có thể gặp mệt mỏi, chóng mặt, ớn lạnh,sốt, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, phát ban.
THẬN TRỌNG
Mifepriston không thể thay thế biện pháp tránh thai thường xuyên.
Giao hợp không an toàn Sau khi điều trị sẽ làm tăng nguy cơ có thai ngoài ý muốn.
Thận trọng khi dùng thuốc cho những người suy giảm chức năng gan thận; người bị hen suyễn nhẹ hoặc mắc các bệnh tắc nghẽn đường hô hấp mạn tính, hay các bệnh về tim mạch, thiếu máu.
Thận trọng khi dùng thuốc cho người đang dùng thuốc chống đông máu do làm tăng nguy cơ chảy máu nặng hơn.
Những người mang van tim giả hoặc có tiền sử viêm màng tim cần được điều trị dự phòng nhiễm trùng khidùng Mifepriston.
TƯƠNG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHÁC, CÁC DỤNG TƯƠNG TÁC KHÁC
Aspirin và các NSAID làm giảm tác dụng tránh thai của Mifepriston.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Nếu phụ nữ có thai uống nhằm Mifepriston thìkhông gây sảy thai nhưng không thể loại trừ xuất huyết có thể xảy ra trong vài trường hợp.
Cho con bú: Mifepriston đi qua sữa mẹ, nên tránh cho con bú khi dùng thuốc.
Người lái xe và vận hành máy móc: Dùng thận trọng. Không lái xe hay vận hành máy móc trong thời gian sau khi dùng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ
Chưa có thông tin.
BẢO QUẢN
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh