Monoclarium

Thuốc Monoclarium là gì?

Chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng nhạy cảm với clarithromycin khi người bệnh đã được xác định là có mẫn cảm với penicillin hoặc chống chỉ định penicillin vì các lý do khác: viêm họng, viêm amidan do liên cầu khuẩn.

Thành phần

  • Dược chất chính: Clarithromycin
  • Loại thuốc: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm
  • Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nang cứng giải phóng kéo dài, 200mg

Công dụng 

  • Viên nang Monoclarium được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng nhạy cảm với clarithromycin khi người bệnh đã được xác định là có mẫn cảm với penicillin hoặc chống chỉ định penicillin vì các lý do khác:
  • Viêm họng, viêm amidan do liên cầu khuẩn
  • Cần lưu ý tuân theo các khuyến cáo hướng dẫn chính thức về việc sử dụng kháng sinh hợp lý.

Liều dùng

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng

Liều dùng của clarithromycin phụ thuộc vào tình trạng lâm sàng của người bênh đã được khẳng định bởi bác sĩ điều trị.

Người lớn và thiếu niên:

Đối với bệnh nhân từ 15 tuổi trở lên, tuân theo chỉ định điều trị với liều điều trị như sau:

  • Viêm họng/viêm amidan gây ra bởi liên cầu khuẩn Streptococcus pyogenes: 2 viên nang Monoclarium 200mg 1 lần/ngày.

  • Với điều trị nhiễm liên cầu khuẩn Streptococcus pyogenes (do liên cầu khuẩn Beta tan huyết nhóm A), thời gian điều trị thường từ 5 đến 10 ngày. Lưu ý tuân theo các khuyến cáo hướng dẫn chính thức về việc sử dụng kháng sinh hợp lý.

Trẻ em:

Do thiếu các số liệu về độ an toàn và hiệu quả khi sử dụng cho trẻ dưới 15 tuổi, không khuyến cáo sử dụng viên nang Monoclarium 200mg cho các đối tượng này.

Người cao tuổi:

Cách dùng như đối với người lớn

Bệnh nhân suy thận

Với bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc trung bình, không cần phải hiệu chỉnh liều. Viên nang Monoclrium 200mg không là lựa chọn khuyến cáo hàng đầu cho bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinine < 30mk/phút) và bệnh nhân suy thận nặng kèm theo suy gan do còn thiếu số liệu về độ ăn toàn và hiệu quả khi sử dụng cho các đối tượng bệnh nhân này.

Tác dụng phụ 

  • Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng
  • Rối loạn về máu và hệ bạch huyết
  • Rối loạn hệ miễn dịch
  • Rối loạn tâm thần
  • Rối loạn hệ thần kinh
  • Rối loạn ở tai và tai trong
  • Rối loạn tim mạch
  • Rối loạn hệ tiêu hóa
  • Rối loạn về gan mật
  • Các rối loạn dưới da và mô dưới da
  • Hệ cơ xương và các mô liên quan
  • Rối loạn về thận và đường tiết niệu
  • Thay đổi thông số xét nghiệm

Lưu ý

Thận trọng khi sử dụng

Thận trọng khi dùng thuốc cho các bệnh nhân mẫn cảm với lyncomycin hoặc cladamycin.

Tương tác thuốc

Điều trị đồng thời clarithromycin với các thuốc khác gây kéo dài khoảng QT (hiện tượng xoắn đinh) đã được báo cáo ở bệnh nhân điều trị với quinidine hoặc disopyramyde. Vì vậy, tránh kết hợp clarithromycin với các thuốc này hoặc phải giám sát chặt chẽ nồng độ quinidine và disopyramide trong huyết tương và điều trị chỉnh liều nếu cần.

Thận trọng khi chỉ định clarithromycin gây ức chế chuyển hóa của cisapride và terfenadine, làm tăng nồng độ terfenadine trong huyết tương lên 2 lần đến 3 lần. Điều này có thể dẫn đến việc kéo dài khoảng QT và loạn nhịp tim, bao gồm nhịp nhanh thất, rung thất và xoắn đỉnh.

return to top