Dạng bào chế: Thuốc nhỏ mắt.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Lọ 10 ml, hộp 1 lọ.
Lọ 8 ml, hộp 1 lọ.
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC
Natri sulfacetamid là một dẫn chất sulfonamid dễ tan trong nước, cho dung dịch trung tính nên ít kích ứng kết mạc hơn các sulfonamid khác và thường được dùng làm thuốc nhỏ mắt. Natri sulfacetamid thường có tác dụng kìm khuẩn nhưng ở nồng độ rất cao có thể có tác dụng diệt khuẩn.
Naphazolin nitrat là một thuốc giống thần kinh giao cảm có tác dụng gây co mạch tại chỗ nhanh và kéo dài, làm giảm sưng và xung huyết khi nhỏ thuốc vào niêm mạc.
Clorpheniramin maleat: Là một kháng kháng Histamin có tác dụng điều trị các triệu chứng dị ứng như: viêm kết mạc, mỏi mắt, ngứa mắt do dị ứng.
Berberin HCl có tác dụng kháng khuẩn tốt với Shigella và một số chủng Gram (+) cũng như Gram(-).
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
Thuốc nhỏ mắt có tác dụng tại chỗ
Chỉ định: Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn ở mắt kèm theo các triệu chứng xung huyết gây đỏ mắt, ngứa mắt, kích ứng mắt.
Liều dùng: Mỗi lần 2-3 giọt, 4-5 lần/ngày.
Chống chỉ định: Nhạy cảm với sulfacetamid hay bất cứ thành phần nào của thuốc, tăng nhãn áp góc đóng, trẻ sơ sinh.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Trong một số trường hợp hiếm gắp thuốc có thể gây xung huyết, ngứa, sưng.
Ghi chú: Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
LƯU Ý VÀ THẬN TRỌNG TRƯỚC KHI DÙNG
Không nên dùng lặp lại các đợt điều trị quá gần để tránh bị xung huyết nặng trở lại.
Thận trọng khi dùng cho PNCT và CCB.
HẠN DÙNG
24 tháng kể từ ngày sản xuất. Nếu thấy thuốc vẩn đục, biến màu hoặc thấy hiện tượng khác lạ thì báo cho nhà sản xuất biết.
Không dùng thuốc quá 15 ngày sau khi mở nắp lần đầu.
BẢO QUẢN
Nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ từ 15 độ C – 30 độ C.
Tiêu chuẩn áp dụng: TCCS (tiêu chuẩn cơ sở).
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh