MÔ TẢ
Dung dịch tiêm truyền tĩnh mach trong, không màu, không mùi, vị muối.
THÀNH PHẦN
Mỗi ống 10ml chứa:
Hoạt chất: Natri bicarbonate 0,84 g.
Tá dược: Dinatri edetate 2,0mg.
Nước cất vừa đủ 10 ml.
DƯỢC LỰC HỌC
Natri bicarbonate giữ vai trò quan trọng trong hệ thống đệm của khoang ngoại bào. Tác dụng đệm diễn ra theo phương trình sau:
HCO3 - + H+ -> H2CO3 -> CO2 + H2O
Tác dung kiểm hoá xảy ra nhanh. Dung dịch natri bicarbonate dùng có hiệu quả khi đường thông khí phổi không bị tổn thương, vì tác dụng đệm làm tăng sự giải phóng carbon dioxid.
Truyền Natri bicarbonate gây ra tác dụng kiềm hoá nhanh chóng trường hợp nhiễm acid chuyến hoá, nhiễm acid do lactic hoặc trong trường hợp cần kiềm hoá.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Sau khi tiêm truyền tĩnh mạch natri bicarbonat, tác dụng xảy ra tức thời.
CHỈ ĐỊNH
Dung dịch tiêm truyền Natri bicarbonate được chỉ định trong trường hợp nhiễm acid chuyển hoá.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Liều lượng
Liều lượng dịch tiêm truyền Natri bicarbonat 8,4% được dùng dựa trên nguyên nhân gây bệnh, tình trạng bệnh nhân và mức độ rối loạn cân bằng acid - bazơ.
Lượng dung dịch tiêm natri bicarbonate được dùng còn có thể dựa trên trị số khí máu động mạch và tính toán theo công thức sau:
Nếu không xét nghiệm được khí máu động mạch (ABGs), thì theo cách điều trị kinh nghiệm, tiêm chậm vào tĩnh mạch lúc đầu 1mEq/kg (1mmol/kg); rồi sau 10 phút dùng không quá 0,5mEq/kg (0,5mmol/kg).
Nếu xác định được ABGs, liều natri bicarbonate có thể tính dựa vào mức thiếu kiềm như sau:
Liều natri bicarbonate (mmol) = mức thiếu kiềm (mmol/l) x 0,3 x thể trọng (kg). (Hệ số 0,3 tương ứng với dịch ngoài tế bào so với dịch toàn cơ thể).
Việc điều chỉnh nhiễm acid chuyển hoá không nên tiến hành quá nhanh. Vì vậy, chỉ nên bắt đầu với liều bằng 1/2 liều tính toán được. Sau đó cần xét nghiệm lại khí trong máu rồi mới tiếp tục điều trị.
Cách dùng
Tiêm truyền tĩnh mạch với tốc độ khoảng 20 - 40 giọt/phút = 60 - 120ml/giờ.
THẬN TRỌNG
Thuốc có thể làm giảm kali huyết.
Kiểm tra sự tương hợp của các thuốc khi điều trị đồng thời.
Kiểm tra độ trong và màu sắc của thuốc trước khi truyền tĩnh mạch.
Theo dõi định kỳ chất điện phân trong huyết thanh và sự cân bằng acid bazơ trong máu.
Nguy cơ tăng natri huyết và tăng độ thẩm thấu ở người bệnh bị suy tim và suy thận, rồi dẫn đến nguy cơ tăng khối lượng máu và phù phổi.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Chống chỉ định trong các trường hợp nhiễm kiềm hô hấp và nhiễm kiềm chuyển hoá, giảm thông khí, tăng natri huyết; và trong những tình huống mà việc cung cấp thêm natri là chống chỉ định như suy tim, phù, tăng huyết áp, sản giật, tổn thương thận.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Không thể đoán trước được các tác dụng có hại khi truyền natri bicarbonate cho người mang thai và người đang cho con bú. Tuy nhiên cần tránh dùng đặc biệt cho phụ nữ có thai khi bị sản giật.
TÁC DỤNG PHỤ
Dùng quá nhiều natri bicarbonat có thể gây nhiễm kiềm chuyên hoá, phù.
Quá nhiều Natri bicarbonat cũng có thể gây nguy hiểm cho bệnh nhân suy thận hoặc bài tiết Natri ra ngoài thận.
Thông báo ngay cho bác sĩ nếu có những tác dụng phụ xảy ra sau khi dùng thuốc.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Natri bicarbonate làm kiềm hoá nước tiểu, nên có thể làm giảm sự thải trừ quinidin, amphetamine, pseudoephedrin, các thuốc cường giao cảm khác; vì vậy làm tăng độc tính các thuốc này.
Natri bicarbonate có thể tương tác với lithi, làm tăng sự thải trừ lithi.
Tránh dùng natri bicarbonate với rượu.
Khi dùng phối hợp natri bicarbonate với sucralfat, cần chú ý là sucralfat có hiệu quả nhất trong môi trường acid. Do đó hiệu quả sẽ giảm nếu dùng với thuốc chống acid.
TƯƠNG KỴ
Natri bicarbonate tương kị với rất nhiều loại thuốc. Vì vậy, không nên thêm các thuốc khác vào dung dịch natri carbonate. Có thể xảy ra kết tủa các carbonate không tan. Có thể sinh ra carbon dioxide, khi ion bicarbonate khi khử trong dung dịch acid.
Trong các dung dịch tiêm truyền natri bicarbonate, khong duoc thém bat cứ thuốc nào vào, trừ khi đ biết rõ là tương hợp với nhau.
BẢO QUẢN
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh sánh sáng.
Để tránh xa tầm tay trẻ em.
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG
Tiêu chuẩn nhà sản xuất.
HẠN DÙNG
60 tháng tính từ ngày sản xuất.
Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
ĐÓNG GÓI
Hộp 100 ống.
NHÀ SẢN XUẤT
Laboratoire RENAUDIN
Z.A. Errobi - 64250 ITXASSOU - Pháp.
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh