✴️ Natri Clorid 10%

Nội dung

THÀNH PHẦN

Mỗi ống 5ml chứa:

Natri clorid ……………………….500 mg.

Tá dược ………………………….vừa đủ 5ml.

 

ĐÓNG GÓI

Hộp 10 vỉ x 5 ống x 5 ml.

 

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Natri clorid có thể được hấp thu rất nhanh bằng đường tiêm truyền tĩnh mạch.

Thuốc được phân bố rộng rãi trong cơ thể

Thai trừ chủ yếu qua nước tiểu, một phần thải trừ qua mồ hôi, nước mắt và nước bọt.

 

DƯỢC LỰC HỌC

Khi tiêm tĩnh mạch, dung dich natri clorid là nguồn cung cấp bổ sung nước và chất điện giải.

Natri là cation chính của dịch ngoại bào và có chức năng chủ yếu trong điều hoà sự phân bố nước, cân bằng nước, điện giải và áp suất thẩm thấu của dịch cơ thể.

Natri kết hợp với clorid và bicarbonat trong điều hoà cân bằng kiềm toan, được thể hiện bằng sự thay đổi nồng độ clorid trong huyết thanh.

Clorid là anion chính của dịch ngoại bào.

Dung dịch tiêm natri clorid có khả năng gây bài niệu phụ thuộc vào thể tích tiêm truyền và điều kiện lâm sàng của người bệnh.

 

CHỈ ĐỊNH

Dung dịch natri clorid ưu trương dùng cho trường hợp thiếu hụt natri clorid nghiêm trọng cần phục hồi điện giải nhanh.

Dùng khi giảm natri và clo huyết do dùng dịch không có natri trong nước và điện giải trị liệu, khi xử lý trường hợp dịch ngoại bào pha loãng quá mức sau khi dùng quá nhiều nước.

 

LIỀU DÙNG - CÁCH DÙNG

Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm truyền tĩnh mạch.

Khi có chỉ định dùng dung dịch natri clorid ưu trương, các dung dịch này phải được tiêm vào một tĩnh mạch lớn, không được để thuốc thoát mạch.

Liều dùng natri clorid tùy thuộc vào tuổi, cân nặng, tình trạng mắt nước, cân bằng kiềm toan và điện giải của người bệnh.

Liều thông thường ban đầu tiêm tĩnh mạch 100ml tiêm trong 1 giờ.Trước khi tiêm thêm cần phải định lượng nồng độ điện giải trong huyết thanh bao gồm cả clorid và bicarbonat. Nếu là tiêm truyền tĩnh mạch, không được vượt quá 100 ml/giờ.

 

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Người bệnh bị tăng natri huyết, bị ứ dịch.

Khi nồng độ điện giải huyết thanh tăng, bình thường hoặc chỉ giảm nhẹ.

 

THẬN TRỌNG

Thận trọng với người bệnh suy tim sung huyết, các tình trạng giữ natri hoặc phù khác.

Người bệnh suy thận nặng, xơ gan, đang dùng các thuốc corticoid hoặc corticotropin.

Đặc biệt thận trọng với người cao tuổi hoặc bệnh nhân sau phẫu thuật.

 

THỜI KỲ MANG THAI

Thuốc an toàn cho người mang thai.

 

THỜI KỲ CHO CON BÚ

Thuốc không ảnh hưởng tới việc cho con bú.

 

NGƯỜI VẬN HÀNH TÀU XE MÁY MÓC

Thuốc không ảnh hưởng tới khả năng vận hành tàu xe máy móc.

 

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Hầu hết các phản ứng xẩy ra sau khi tiêm do dung dịch nhiễm khuẩn hoặc do kỹ thuật tiêm.

Khi dùng các chế phẩm không tinh khiết có thể gây sốt, nhiễm khuẩn ở chỗ tiêm và thoát mạch.

Tăng thể tích máu hoặc triệu chứng do quá thừa hoặc thiếu hụt một hoặc nhiều ion trong dung dịch cũng có thể xảy ra.

Dùng quá nhiều natri clorid có thể làm tăng natri huyết và lượng clorid nhiều có thể gây mất bicarbonat kèm theo tác dụng toan hóa.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

 

TƯƠNG TÁC THUỐC

Thừa natri làm tăng bài tiết lithi; thiếu natri có thể thúc đẩy lithi bị giữ lại và tăng nguy cơ gây độc; người bệnh dùng lithi không được ăn nhạt.

Nước muối ưu trương dùng đồng thời với oxytocin có thể gây tăng trương lực tử cung, có thể gây vỡ tử cung hoặc rách cô tử cung. Cần theo dõi khi dùng đồng thời.

 

TƯƠNG KỊ

Không có thông tin.

 

QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ

Triệu chứng

Buôn nôn, nôn, tiêu chảy, co cứng bụng, khát, giảm nước mắt và nước bọt, hạ kaliz

huyết, tăng natri huyết, vã mồ hôi, sốt cao, tim nhanh, tăng huyết áp, suy thận, phù ngoại biên, phù phối, ngừng thở, nhức đầu, hoa mắt, co giật, hôn mê và tử vong.

Điều trị

Khi có tăng natri huyết, nồng độ natri phải được điều chỉnh từ từ với tốc độ không vượt quá 10 - 12 mmol/lít hàng ngày: Tiêm truyền tĩnh mạch các dung dịch natri clorid nhược trương và đẳng trương (nhược trương đối với người bệnh ưu trương); khi thận bị thương tổn nặng, cần thiết, có thể thẩm phân.

 

BẢO QUẢN

Nơi khô ráo, nhiệt độ đưới 30°C, tránh ánh sáng.

Để tránh xa tầm tay trẻ em.

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.

 

HẠN DÙNG

36 tháng kê từ ngày sản xuất.

 

TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG

Tiêu chuẩn cơ sở.

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

return to top