Neu-Stam

Thuốc Neu-Stam là gì?

Neu-Stamn thành phần chính Piracetam, có tác dụng điều trị triệu chứng chóng mặt, nhức đầu, lo âu, rối loạn ý thức, suy giảm trí nhớ, thiếu tập trung, sa sút trí tuệ ở người già...

Thành phần 

  • Dược chất chính: Piracetam
  • Loại thuốc: Thuốc hưng trí (cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh)
  • Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nang 400 mg

Công dụng 

Điều trị các triệu chứng chóng mặt, nhức đầu, lo âu, rối loạn ý thức, suy giảm trí nhớ, thiếu tập trung, sa sút trí tuệ ở người già. Di chứng thiếu máu não, thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm. Cơn nhồi máu não, chấn thương sọ não và di chứng. Bổ trợ điều trị giật rung cơ nguồn gốc vỏ não. Nghiện rượu mạn tính. Điều trị hỗ trợ chứng khó đọc ở trẻ em.

Liều dùng 

Cách dùng

Nên dùng lúc bụng đói: Dùng trước khi ăn. Nuốt nguyên viên.

Liều dùng

Suy chức năng nhận thức, thần kinh cảm giác mạn tính ở người già, triệu chứng chóng mặt: 1.2-2.4 g/ngày, có thể tới 4.8 g/ngày những tuần đầu.

Di chứng thiếu máu não: 4.8-6 g/ngày.

Chứng khó đọc ở trẻ em: 50 mg/kg/ngày, chia 3 lần.

Chấn thương sọ não & di chứng: khởi đầu 9-12 g/ngày, duy trì 2.4 g/ngày ít nhất trong 3 tuần.

Nghiện rượu mạn tính: khởi đầu 12 g/ngày, duy trì 2.4 g/ngày.

Rung giật cơ: 7.2 g/ngày, chia 2-3 lần/ngày, có thể tăng liều sau 3-4 ngày, thêm 4.8 g/ngày. Tối đa 20 g/ngày.

Thiếu máu hồng cầu liềm: 160 mg/kg/ngày, chia 4 liều.

Bệnh nhân suy thận: Giảm liều.

Tác dụng phụ 

  • Tác dụng không mong muốn (ADR)

Thường gặp, ADR >1/100: Toàn thân: Mệt mỏi. Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, trướng bụng. Thần kinh: Bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100: Toàn thân: Chóng mặt. Thần kinh: Run, kích thích tình dục.

  • Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Có thể giảm nhẹ các tác dụng phụ của thuốc bằng cách giảm liều.

Lưu ý 

Thận trọng khi sử dụng

Vì piracetam được thải qua thận nên nửa đời của thuốc tăng lên liên quan trực tiếp với mức độ suy thận và độ thanh thải creatinin. Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh bị suy thận. Cần theo dõi chức năng thận ở những người bệnh này và người bệnh cao tuổi. Khi hệ số thanh thải của creatinin dưới 60ml/ phút hay khi creatinin huyết thanh trên 1,25mg/100 ml thì cần phải điều chỉnh liều:

  • Hệ số thanh thải creatinin là 60 - 40 ml/phút, creatinin huyết thanh là 1,25 - 1,7 mg/100 ml (nửa đời của piracetam dài hơn gấp đôi): Chỉ nên dùng 1/2 liều bình thường.

  • Hệ số thanh thải creatinin là 40 - 20 ml/phút, creatinin huyết thanh là 1,7 - 3,0 mg/100 ml (nửa đời của piracetam là 25 - 42 giờ): Dùng 1/4 liều bình thường.

Thời kỳ mang thai: Piracetam có thể qua nhau thai. Không nên dùng thuốc này cho người mang thai.

Thời kỳ cho con bú: Không nên dùng piracetam cho người cho con bú.

Tương tác thuốc

  • Các loại thuốc có thể xảy ra tương tác:

Vẫn có thể tiếp tục phương pháp điều trị kinh điển nghiện rượu (các vitamin và thuốc an thần) trong trường hợp người bệnh bị thiếu vitamin hoặc kích động mạnh.

Ðã có một trường hợp có tương tác giữa piracetam và tinh chất tuyến giáp khi dùng đồng thời: Lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ.

Ở một người bệnh thời gian prothrombin đã được ổn định bằng warfarin lại tăng lên khi dùng piracetam.

  • Thực phẩm, đồ uống có thể xảy ra tương tác:

Bạn có thể duy trì chế độ ăn uống bình thường, trừ khi có chỉ định khác của bác sĩ.

  • Tình trạng sức khỏe có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc:

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

return to top