Nexium Mups

Nội dung

Thuốc Nexium là gì?

Viên nén Nexium được chỉ định cho các trường hợp bị bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (GERD). Thuốc còn được dùng để kết hợp với một phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ Helicobacter pylori.

Thành phần

  • Dược chất chính: Esomeprazole

  • Loại thuốc: Thuốc kháng acid, chống trào ngược và chống loét

  • Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén kháng dịch dạ dày 20mg

Công dụng

Viên nén Nexium MUPS được chỉ định cho các trường hợp:

  • Bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (GERD)

  • Kết hợp với một phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ Helicobacter pylori

  • Bệnh nhân cần điều trị bằng thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) liên tục

  • Điều trị kéo dài sau khi đã điều trị phòng ngừa tái xuất huyết do loét dạ dày tá tràng bằng đường tĩnh mạch

  • Điều trị hội chứng Zollinger Ellison.

Trẻ vị thành niên từ 12 tuổi trở lên:

  • Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD)

  • Kết hợp với kháng sinh trong điều trị loét tá tràng do Helicobacter pylori.

Liều dùng 

Cách dùng

Có thể dùng lúc đói hoặc no: Nuốt nguyên viên thuốc với nước, không nhai hay nghiền.

Bệnh nhân khó nuốt: phân tán viên thuốc trong nửa ly nước không chứa carbonate, không dùng chất lỏng khác, khuấy cho viên thuốc phân tán hoàn toàn, uống dịch phân tán ngay lập tức hoặc trong vòng 30 phút, tráng ly lại bằng nửa ly nước và uống, không nhai hay nghiền các vi hạt.

Bệnh nhân không thể nuốt được: phân tán viên thuốc trong nước không chứa carbonate & dùng qua ống thông dạ dày. Kiểm tra cẩn thận sự thích hợp của loại bơm tiêm và ống thông chọn lựa. viên cùng với chất lỏng. Không nên nhai hay nghiền nát viên.

Liều dùng

Người lớn & trẻ vị thành niên ≥ 12t.:

  • Viêm xước thực quản do trào ngược: 40 mg, 1 lần/ngày trong 4 tuần. Nên điều trị thêm 4 tuần nữa cho bệnh nhân viêm thực quản chưa được chữa lành hay vẫn có triệu chứng dai dẳng.

  • Phòng tái phát viêm thực quản đã chữa lành: duy trì 20 mg, 1 lần/ngày.

  • Triệu chứng trào ngược dạ dày-thực quản (GERD) & duy trì: 20 mg, 1 lần/ngày ở bệnh nhân không bị viêm thực quản.

Người lớn:  

  • Chữa lành loét tá tràng và phòng tái phát loét dạ dày-tá tràng ở bệnh nhân loét có nhiễm Helicobacter pylori: Nexium Mups 20 mg, amoxicillin 1 g & clarithromycin 500 mg, tất cả được dùng 2 lần/ngày trong 7 ngày.

  • Chữa lành loét dạ dày do dùng NSAID: 20 mg, 1 lần/ngày, trong 4-8 tuần.

  • Phòng loét dạ dày & loét tá tràng do dùng NSAID ở bệnh nhân có nguy cơ: 20 mg, 1 lần/ngày.

  • Điều trị kéo dài sau điều trị phòng tái xuất huyết do loét dạ dày tá tràng bằng đường tĩnh mạch: duy trì 40 mg, 1 lần/ngày trong 4 tuần.

  • H/c Zollinger Ellison: khởi đầu 40 mg, 2 lần/ngày, sau đó chỉnh liều theo đáp ứng. Phần lớn bệnh nhân được kiểm soát với liều 80-160 mg/ngày, liều > 80 mg: chia 2 lần/ngày.

Trẻ vị thành niên ≥ 12t.:

  • Điều trị loét tá tràng do H. pylori: 30-40kg: Nexium Mups 20 mg, amoxicillin 750 mg & clarithromycin 7.5 mg/kg, 2 lần/ngày trong 1 tuần; > 40kg: Nexium Mups 20 mg, amoxicillin 1 g & clarithromycin 500 mg, 2 lần/ngày trong 1 tuần.

Trẻ < 12t.: tham khảo liều dùng của Nexium dạng gói chứa cốm kháng dịch dạ dày.

Người cao tuổi, người suy thận, suy gan nhẹ đến trung bình: không chỉnh liều.

Người suy gan nặng: tối đa 20 mg.

Tác dụng phụ

Thường gặp: Nhức đầu, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy bụng, buồn nôn/nôn.

Ít gặp: Phù ngoại biên, mất ngủ, choáng váng, dị cảm, ngủ gà, chóng mặt, khô miệng, tăng men gan, viêm da, ngứa, nổi mẩn, mề đay; gãy xương hông, xương cổ tay và cột sống.

Lưu ý 

Thận trọng khi sử dụng

Chống chỉ định:

Tiền sử quá mẫn với esomeprazole, phân nhóm benzimidazole hay thành phần thuốc. Không dùng đồng thời với nelfinavir, atazanavir.

Thận trọng:

  • Loại trừ bệnh lý ác tính trước khi dùng thuốc.

  • Không khuyến cáo dùng đồng thời với atazanavir và clopidogrel.

  • Bệnh nhân không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu sucrase-isomaltase.

  • Khi dùng thuốc có thể làm tăng nhẹ nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa do Salmonella và Campylobacter.

  • Có thể làm giảm hấp thu vitamin B12, cân nhắc trên bệnh nhân giảm dự trữ hoặc có nguy cơ giảm hấp thu vitamin B12 khi điều trị kéo dài.

  • Có thể gây hạ magnesi huyết khi sử dụng kéo dài hoặc dùng kèm digoxin hoặc chế phẩm gây hạ magnesi khác.

  • Liều cao kéo dài có thể làm tăng nhẹ nguy cơ gãy xương hông, xương cổ tay, cột sống.

  • Tạm ngừng điều trị bằng esomeprazole ít nhất 5 ngày trước khi định lượng CgA. T

  • Theo dõi thường xuyên bệnh nhân điều trị trong thời gian dài (đặc biệt trên 1 năm).

  • Phụ nữ có thai: thận trọng, cho con bú: không nên dùng.

return to top