Nimemax

Nội dung

Thuốc Nimemax là gì?

Nimemax được chỉ định điều trị trong các trường hợp viêm phế quản, giãn phế quản nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn thứ phát trong bệnh đường hô hấp mạn tính, viêm phổi. Viêm thận bể thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo do lậu. Viêm túi mật, viêm đường mật. Sốt hồng ban. Viêm tai giữa, viêm xoang.

Thành phần 

  • Dược chất chính: cefixim 200mg
  • Loại thuốc: Thuốc kháng sinh
  • Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nang, 200mg, hộp 2 vỉ x 10 viên.

Công dụng 

Nimemax được chỉ định điều trị trong các trường hợp:

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng do các chủng nhạy cảm gây ra.
  • Viêm tai giữa, viêm phế quản cấp và mạn do Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis, Streptococcus pyogenes.
  • Viêm họng và amidan do  Streptococcus pyogenes
  • Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng thể nhẹ và vừa.
  • Bệnh lậu chưa có biến chứng do Neisseria gonorrhoeae; bệnh thương hàn do Salmomella typhi; bệnh lỵ do Shigella nhạy cảm.

Liều dùng

Cách dùng: 

Dùng đường uống

Liều dùng:

Theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc

  • Người lớn  và trẻ em trên 12 tuổi hoặc cân nặng > 50kg: uống 400 mg /ngày, có thể dùng 1 lần trong ngày hoặc chia làm 2 lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ. 
  • Trẻ em > 6 tháng tuổi đến 12 tuổi: dùng 8mg/kg/ngày, có thể dùng 1 lần trong ngày hoặc chia làm 2 lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ.
  • Chưa xác minh được tính an toàn và hiệu quả của thuốc đối với trẻ dưới 6 tháng tuổi.
  • Bệnh lậu không biến chứng: uống liều duy nhất 400mg (phối hợp thêm với 1 kháng sinh có hiệu quả đối với Chlamydia có khả năng bị nhiễm cùng). Liều cao hơn (800mg/lần) cũng đã được dùng để điều trị bệnh lậu.
  • Với bệnh lậu lan tỏa đã điều trị khởi đầu bằng tiêm ceftriaxon, cefotaxim, ceftizoxim hoặc spectinomycin: Người lớn dùng 400mg/lần , 2 lần/ngày, dùng trong 7 ngày.

Đối với bệnh nhân suy thận

  • Ở những người bệnh có độ thanh thải creatinine  ≥ 60ml/phút, liều lượng và khoảng cách giữa các liều có thể dùng như  bình thường.
  • Độ thanh thải từ 21 - 60ml/phút hoặc đang chạy thận nhân tạo: có thể dùng liều bằng 75% liều chuẩn ở các khoảng  thời gian chuẩn (ví dụ 300mg/ngày)
  • Độ thanh thải  < 20 ml/phút, hoặc đang thẩm phân phúc mạc lưu động liên tục: có thể dùng liều bằng nửa liều chuẩn ở các khoảng thời gian chuẩn (ví dụ 200mg / ngày)

Thời gian điều trị

  • Tùy thuộc loại nhiễm khuẩn, nên kéo dài thêm 48 - 72 giờ sau khi các nhiễm khuẩn đã hết.
  • Thời gian điều trị thông thường:

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng và nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (nếu do Streptococcus nhóm A tan máu beta phải  điều trị ít nhất 10 ngày đề phịng thấp tim): 5 – 10 ngày.

Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới và viêm tai giữa: 10 -14 ngày.

Tác dụng phụ

Thường gặp:

  • Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, phân nát, đau bụng, nôn, buồn nôn, đầy hơi, ăn không tiêu, khô miệng.
  • Hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, bồn chồn, mất ngủ, mệt mỏi.
  • Quá mẫn: ban đỏ, mày đay, sốt do thuốc.

Ít  gặp:

  • Tiêu hóa: Tiêu chảy nặng do Clostridium difficile và viêm đại tràng giả mạc.
  • Toàn thân: Phản vệ, phù mạch, hội chứng Stevens - Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử thượng bì nhiễm độc.
  • Huyết học: Giảm tiểu cầu, bạch cầu, bạch cầu ưa acid thoáng qua; giảm nồng độ hemoglobin và hematocrit.
  • Gan: Viêm gan và vàng da; tăng tạm thời AST, ALT, phosphat kiềm, bilirubin và LDH.
  • Thận: Suy thận cấp, tăng nitrogen phi protein huyết và nồng độ creatinin huyết tương tạm thời.
  • Viêm và nhiễm nấm Candida  âm đạo.

Phụ nữ có thai và cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: chỉ sử dụng cefixim khi thật cần thiết .
  • Thời kỳ cho con bú: phải sử dụng thuốc một cách thận trọng, có thể tạm ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc.
  • Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.
  • Nên cẩn trọng sử dụng thuốc khi đang vận hành máy móc và lái xe vì có thể gây các triệu chứng: đau đầu, chóng mặt, bồn chồn, mất ngủ, mệt mỏi.

Lưu ý 

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân có tiền sử bị sốc dị ứng với thuốc.
  • Quá mẫn với cephalosporin, penicilin.

Thận trọng khi sử dụng

  • Tạng dị ứng trong bệnh hen phế quản, pht ban ngồi da.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Trẻ sơ sinh.
  • Tiền sử bệnh đường tiêu hóa và viêm đại tràng, nhất là khi dùng kéo dài.
  • Liều cần phải giảm ở những bệnh nhân suy thận, bao gồm cả những người bệnh  đang lọc máu ngoài  thận.
  • Đối với người cao tuổi: Không cần điều chỉnh  liều trừ khi có suy giảm chức năng thận (độ thanh thải creatinin < 60ml/phút)

Tương tác thuốc

  • Probenecid làm tăng nồng độ đỉnh và AUC của cefixim, giảm độ thanh thải của thận và thể tích phân bố của thuốc.
  • Các thuốc chống đông như warfarin khi dùng cùng cefixim làm tăng thời gian prothrombin, có hoặc không kèm theo chảy máu.
  • Carbamazepin uống cùng cefixim làm tăng nồng độ carbamazepin trong huyết tương.
  • Nifedipin khi uống cùng cefixim làm tăng sinh khả dụng của cefixim biểu hiện làm tăng nồng độ đỉnh và AUC.
return to top