THÀNH PHẦN
Hoạt chất: Oxid kẽm B.P. 7.5%, Calamine B.P. 1.5%, Cetrimide B.P. 1.125%, Dimethicone 20 B.P.C 20%.
Tá dược: GMS (SE), Cetomacrogol 1000, cồn Cetostearyl, Methylparaben, Propylparaben, Propylene Glycol, nước hoa Rose Agra, nước cất.
CÔNG DỤNG (CHỈ ĐỊNH)
Viêm da tiếp xúc và kích ứng.
Loét do tì đè.
Loét chân ở bệnh nhân tiểu đường.
Bỏng nhẹ.
Đứt da, vết thương, vết côn trùng chích đốt, nứt nẻ chân tay.
Ngứa không đặc hiệu.
Bảo vệ vết thương sau khi mở thông hồi tràng.
Cháy nắng.
Làm giảm triệu chứng ngứa quanh hậu môn ở bệnh nhân trĩ.
LIỀU DÙNG
Bôi thuốc nhẹ nhàng lên vùng bị tổn thương. Nên dùng nước rửa sạch vùng bị tổn thương trước khi bôi. Nên bôi ít nhất ba lần mỗi ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
KHÔNG SỬ DỤNG TRONG TRƯỜNG HỢP SAU (CHỐNG CHỈ ĐỊNH)
Mẫn cảm hay dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
LƯU Ý KHI SỬ DỤNG (CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG)
Chỉ dùng thoa ngoài. Không nên dùng thuốc quá hạn sừ dụng in trên nhãn.
Tránh chạm mắt, rửa sạch ngay bằng nước ấm.
Bệnh nhân nên tham khảo ý kiến thầy thuốc nếu: tình trạng bệnh kéo dài hay không cải thiện sau khi dùng thuốc này vài ngày, hoặc khi triệu chứng trở nên nặng hơn, hoặc nổi mẩn đỏ; có bất kỳ nghi ngờ hay thắc mắc gì về thuốc này; từng bị dị ứng với bất kỳ thuốc bôi nào khác; có ý định dùng thuốc thoa ngoài da khác.
Ngưng dùng thuốc này và đến y tế ngay nếu có bất kỳ dấu hiệu của phản ứng dị ứng nào sau đây: phát ban, khó thờ, sưng phù mặt, môi, lưỡi hay họng.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN (TÁC DỤNG PHỤ)
Không có báo cáo.
TƯƠNG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHÁC
Chưa rõ tương tác cùa thuốc. Tránh thoa thuốc ngoài da khác lên cùng một chỗ với thuốc này mà chưa tham khảo ý kiến cùa thầy thuốc.
BẢO QUẢN
Bảo quản dưới 25 độ C.
LÁI XE
Không có báo cáo.
THAI KỲ
Không có báo cáo. Tốt nhất nên tham khảo ý kiến thầy thuốc trước khi thoa thuốc này trên diện rộng hay trong thời gian dài.
ĐÓNG GÓI
Ống tuýp 20g.
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
QUÁ LIỀU
Không có dữ liệu báo cáo. Tuy vậy, việc dùng kéo dài cỏ thể làm tăng nguỵ cơ phản ứng mẫn cảm. Ngưng dùng nếu xảy ra các phản ứng bất lợi. Nuốt lượng lớn thuốc cỏ thể gâỵ đau bụng, buồn nôn, ỏi mửa và miệng có vị tanh kim loại (do oxid kẽm). Trong trường hợp nuốt phải thuốc này nên đen ngay phòng cấp cứu của bệnh viện địa phương, đem theo ống thuốc, kể cả khi đã hết thuốc.
DƯỢC LÝ
Oxid kẽm là một chất làm se da nhe, và được dùng như là một thuốc bôi tại chỗ để làm dịu và bảo vệ da khi bị trầy xướt.
Calamine có tác dụng làm se da, chống ngứa và sát tràng nhẹ. Thuốc được dùng trong nhiều loại bệnh da khác nhau như cháy nắng, chàm và mày đay với tác dụng như là một thuốc làm dịu và bảo vệ da.
Cetrimide được xem là một chất cỏ “hoạt tính bề mặt”. Phân tử cation được thu hút vào tế bào vi khuẩn và được hấp thụ qua màng tế bào. Đây là nơi tác dụng chủ yếu của thuốc. Cetrimide được chỉ định dùng làm sạch và sát trùng vết thương, bỏng và da.
Các dimethicone là các chất không thấm nước và có sức căng bề mặt thấp. Các chất này được dùng trong các chế phẩm thoa ngoài tạo thành lớp bảo vệ da chống lại các chất kích thích da có tính tan trong nước. Các loại kem có chứa dimethicone được dùng để phòng ngừa loét do tì đè và hãm lở da. Dimethicone cũng được dùng bôi tại chỗ như là các chất băng vết thương.
Kem NORASH là một phối hợp hợp lý giữa oxid kẽm, calamine, cetrimide và dimethicone. Vì NORASH có tất cả các thành phần nêu trên nên thuốc có tác dụng làm se da, chống ngứa, sát trùng và bảo vệ da.
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh