✴️ Oresol 245

Nội dung

THÀNH PHẦN

Mỗi gói có chứa:

Natri clorid……………………………………………. 520 mg.

Natri citrate…………………………………………….580 mg.

Kali clorid …………………………………………….. 300 mg.

Glucose khan………………………………………… 2,7 gam.

 

DẠNG BÀO CHẾ

Thuốc bột uống.

 

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

Hộp 20 gói x 4,1 gam.

 

DƯỢC LỰC HỌC

Ngăn ngừa sự mắt nước và điện giải trong các bệnh tiêu chảy, giữ cân bằng nước và điện giải trong cơ thể.

Đối với người bị bệnh tiêu chảy, chỉ định đầu tiên và quan trọng nhất là bù nước và các chất điện giải. Nước và các chất điện giải bị mất do tiêu chảy có thể được bù lại bằng cách uống dung dịch có chứa natri, kali và glucose hoặc carbohydrat. Bắt buộc cần phối hợp glucose với natri.

Duy trì hệ thống đồng vận chuyển glucose - natri trong niêm mạc ruột non là cơ sở của điều trị bù nước và điện giải dạng uông. Glucose được hap thu tích cực ở ruột bình thường và kéo theo natri được hấp thu theo tỷ lệ khoảng cân băng phân tử. Do vậy, sự hấp thu dung dịch muối đẳng trương có glucose tốt hơn là không có glucose. Tuy vậy, dùng quá nhiều glucose hoặc saccarose để dễ uống và tăng giá trị dinh dưỡng cho trẻ nhỏ có thể làm tăng tiêu chảy, do tác dụng thâm thấu của glucose chưa hấp thu còn trong ruột.

Bù kali trong tiêu chảy cấp đặc biệt quan trọng ở trẻ em, vì trẻ mất kali trong phân cao hơn người lớn.

 

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Thuốc uống bù nước - điện giải được hấp thu tốt từ đường tiêu hoá. Sự hấp thu natri và nước của ruột được tăng lên bởi glucose và các carbonhydrat.

 

CÁC SỐ LIỆU AN TOÀN TIỀN LÂM SÀNG

Chưa có báo cáo.

 

CHỈ ĐỊNH

Mất nước và chất điện giải ở trẻ em và người lớn: tiêu chảy cấp, nôn mửa, sốt cao, sốt xuất huyết độ I, II, III (nếu trẻ uống được), hoạt động thể lực (chơi thể thao, luyện tập nặng nhọc, vận động viên, người làm việc lâu trong môi trường năng nóng...).

 

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Vô niệu hoặc giảm niệu.

Mắt nước nặng kèm triệu chứng sốc.

Tiêu chảy nặng (khi tiêu chảy vượt quá 30ml/kg thể trọng mỗi giờ, người bệnh có thể không uông được đủ nước để bù lượng nước bị mắt liên tục).

Nôn nhiều và kéo dài.

Tắc ruột, liệt ruột, thủng ruột.

 

THẬN TRỌNG

Thận trọng khi dùng cho người bệnh bị suy tim sung huyết, phù hoặc tình trạng giữ natri.

Người bệnh bị suy thận nặng hoặc xơ gan.

Cần theo dõi cần thận nông độ các chất điện giải và cân bằng acid - base.

Cần cho trẻ bú mẹ hoặc uống nước giữa các lần uống dung dịch bù nước và điện giải để tránh tăng natri - huyết.

 

PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ

Thuốc dùng được cho phụ nữ có thai và cho con bú.

 

NGƯỜI LÁI XE HOẶC VẬN HÀNH MÁY MÓC

Không có tác động.

 

TƯƠNG TÁC THUỐC

Tránh dùng thứcăn hoặc dịch khác chứa các chất điện giải như nước quả hoặc thứ căn có muối cho tới khi ngừng điều trị, để tránh dùng quá nhiều chất điện giải hoặc tránh tiêu chảy do thẩm thấu.

Dung dịch bù nước không được pha loãng với nước vì pha loãng làm giảm tính hấp thu của hệ thống đồng vận chuyển glucose - natri.

 

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Thường gặp: nôn nhẹ.

Ít gặp: tăng natri huyết, bù nước quá mức (mi mắt nặng).

Hiếm gặp: suy tim do bù nước quá mức.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

 

CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG

Pha 1 gói vào 200 ml nước đun sôi để nguội (không pha với nước khoáng).

Phòng mắt nước do tiêu chay: 10 ml/kg sau mỗi lần đi tiêu phân lỏng. Vẫn tiếp tục cho trẻ bú hoặc ăn bình thường nếu dung nạp tốt.

Bù mất nước nhẹ - vừa trường hợp tiêu chảy: 75 ml/kg trong 4 giờ đầu.

Sau 4 giờ, không còn dấu hiệu mất nước: chuyên sang liều phòng ngừa.

Còn dấu hiệu mắt nước: lập lại liều trên.

Xuất hiện dấu hiệu mất nước nặng: đến bệnh viện ngay, khẩn cấp bù nước qua đường tĩnh mạch.

Phòng mất nước không do tiêu chảy: uống từng ngụm Oresol theo khả năng.

 

QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ

Triệu chứng quá liều bao gồm tăng natri - huyết (hoa mắt chóng mặt, tim đập nhanh, tăng huyết áp, cáu gắt, sốt cao...) khi uống Oresol pha đậm đặc và triệu chứng thừa nước (mi mắt húp nặng, phù toàn thân, suy. tim).

Điều trị tăng natri - huyết: truyền tĩnh mạch chậm dịch nhược trương và cho uống nước.

Điều trị thừa nước: ngừng uống dung dịch bù nước và điện giải và dùng thuốc lợi tiểu nếu cần.

 

BẢO QUẢN

Nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.

 

KHUYẾN CÁO

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng, nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến của bác sĩ.

Để xa tầm tay với của trẻ em.

 

HẠN DÙNG

36 tháng kế từ ngày sản xuất.

 

TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG

Tiêu chuẩn cơ sở.

Nơi sản xuất và phân phối:

CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU Y TẾ DOMESCO

Địa chỉ: 66 - Quốc lộ 30 - Phường Mỹ Phú - TP. Cao Lãnh - Đồng Tháp.

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

return to top