THÀNH PHẤN
Mỗi gói có chứa
Glucose khan………………………………….….…… 4,0 gam.
Natri clorid………………………………………….….. 0,7 gam.
Kali clorid ………………………………………….…... 0,3 gam.
Natri citrate……………………………………………. 0,58 gam.
Tá dược: Hương cam, sunset yellow…vừa đủ……..…. 1 gói.
DẠNG BÀO CHẾ
Thuốc bột uống.
DƯỢC LỰC HỌC
Glucose thường được dùng để cung cấp năng lượng và dùng cùng với các chất điện giải để phòng và điều trị mất nước do ỉa chảy cấp.
Kali là một cation chủ yếu trong tế bào. Ở dịch ngoại bào, hàm lượng kali thấp (3,5 - 5 mmol/lít). Một enzym liên kết với màng là Na+ - K+ - ATP ase có tác dụng vận chuyển tích cực, bơm Na+ ra ngoài và K+ vào trong tế bào để duy trì sự chênh lệch nồng độ này. Chênh lệch nồng độ Kali trong và ngoài tế bào cần thiết cho sự dẫn truyền xung động thần kinh ở các mô đặc biệt như tim, não và cơ xương, cũng như duy trì chức năng thận bình thường và cân bằng kiềm toan.
Kali clorid hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá, thải trừ chủ yếu qua thận và phân.
Nati là cation chính của dịch ngoại bào và có chức năng chủ yếu trong điều hoà sự phân bố nước, cân bằng nước, điện giải và áp suất thẩm thấu của dịch cơ thể Natri clorid hấp thu qua đường tiêu hoá. Phân bố rộng rãi trong cơ thể. Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Thuốc uống bù nước- điện giải được hấp thu tốt từ đường tiêu hoá. Sự hấp thu natri và nước của ruột được tăng lên bởi glucose va carbon hydrat.
CHỈ ĐỊNH
Điều trị chứng mất nước và các chất điện giải trong các trường hợp ỉa chảy, nôn mửa, sốt cao nhất là ở trẻ em.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Hoà tan cả gói vào 200 ml nước sôi để nguội, dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc hoặc:
Trẻ em dưới 24 tháng tuổi: 50 - 100 ml
Trẻ từ 2 đến 10 tuổi: 100- 200 ml
Từ 10 tuổi trở lên: Uống theo nhu cầu.
Thuốc đã pha chỉ dùng trong 24 giờ.
Uống đến khi ngừng tiêu chảy.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Chưa có tài liệu nghiên cứu.
THẬN TRỌNG
Lưu ý khi dùng cho người có bệnh tim mạch hay gan, thận nặng. Dùng Oresol trong các trường hợp ỉa chảy nặng nhất là khi điều trị chậm, vẫn cần phải tiêm truyền các dung dich glucose va natri clorid đẵng trương.
Phụ nữ có thai và cho con bú: Dùng được.
Tương tác thuốc: Dung dịch bù nước không được pha loãng với nước vì làm giảm tính hấp thu của hệ thống đồng vận chuyển glucose- natri.
Người lái xe hoặc đang sử dụng máy móc: Dùng được.
QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ
Triệu chứng quá liều bao gồm tăng natri- huyết (hoa mắt, chóng mặt, tìm đập nhanh, tăng huyết áp, cáu gắt, sốt cao....) khi uống Oresol pha đậm đặc và triệu chứng thừa nước (mi mắt húp nặng, phù toàn thân, suy tim). Điều trị tăng natri huyết: truyền tĩnh mạch chậm dịch nhược trương và cho uống nước. Điều trị thừa nước: ngừng uống dung dịch bù nước và điện giải và dùng thuốc lợi tiểu, nếu cần.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Chưa có tài liệu nghiên cứu.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Gói 5,63 gam, hộp 10 gói, 40 gói.
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Bảo quản: Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 301 Tiêu chuẩn áp dụng: TCCS
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh