Orgametril có thành phần chính là Lynestrenol được dùng để điều trị đa kinh; Rong kinh và rong huyết; Lạc nội mạc tử cung.
Dược chất chính: Lynestrenol 5mg
Loại thuốc: Hooc-mon, Nội tiết tố
Dạng thuốc và hàm lượng: Viên nén, 5mg
Đa kinh
Rong kinh và rong huyết
Lạc nội mạc tử cung
Trì hoãn kinh nguyệt
Điều trị phụ trợ estrogen ở phụ nữ quanh và hậu mãn kinh tránh tăng sinh nội mạc tử cung.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống. Uống với nước.
Liều dùng
Đa kinh: 1 viên/ ngày từ ngày 14- 25 chu kỳ kinh.
Rong kinh và rong huyết: 2 viên/ ngày x 10 ngày. Xuất huyết thường ngừng vài ngày đầu sau khi uống. Tiếp tục điều trị trong 3 chu kỳ kế tiếp, 1 viên/ ngày từ ngày 14- 25 mỗi chu kỳ kinh.
Trì hoãn kinh nguyệt: 1 viên/ ngày bắt đầu 2 tuần trước ngày dự đoán có kinh. Nếu bắt đầu dưới 1 tuần trước ngày dự đoán có kinh: tăng 2-3 viên/ ngày nhưng không đạt hiệu quả trì hoãn kinh hơn 1 tuần.
Điều trị phụ trợ estrogen ở phụ nữ quanh và hậu mãn kinh tránh tăng sinh nội mạc tử cung: 1/2 viên/ ngày x 12- 15 ngày/ tháng.
Quá mẫn.
Giữ nước.
Căng thẳng, trầm cảm, tăng/giảm khả năng tình dục.
Đau đầu, đau nửa đầu, chóng mặt. Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón.
Vàng da.
Ra mồ hôi, nám da, ngứa, nổi mụn, tăng tiết nhờn, nổi ban, mày đay, rậm lông.
Rong huyết, căng vú, mất kinh, tăng tiết dịch âm đạo/cổ tử cung.
Tăng cân, giảm dung nạp glucose, bất thường xét nghiệm chức năng gan, bất thường lipids.
Chống chỉ định
Bệnh gan nặng, khối u tế bào gan. Xuất huyết âm đạo không rõ nguyên nhân. Chứng ngứa nặng, vàng da ứ mật. Rối loạn nghen mạch huyết khối tiến triển. Quá mẫn với các thành phần của thuốc. Phụ nữ có/ nghi ngờ có thai.
Thận trọng khi sử dụng
Nếu quên uống thuốc: uống ngay khi nhớ ra, trừ khi quá 24 giờ.
Không dung nạp galactose, thiếu Lap lactase, giảm hấp thu glucose-galactose: không nên dùng. Tránh tiếp xúc ánh sáng mặt trời tự nhiên/nhân tạo.
Ảnh hưởng kết quả xét nghiệm.
Huyết khối, bất động lâu ngày: ngừng sử dụng. Bệnh nhân có tiền sử rối loạn nghẽn mạch huyết khối, bị rối loạn tuần hoàn hoặc tiền sử bệnh, trầm cảm nặng.
Khi lái xe,vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
Rifampicin, hydantoin, barbiturate (bao gồm primidone), carbamazepine, aminoglutethimide. Cyclosporin, theophylline, troleandomycin, thuốc chẹn beta-adrenergic.